Trắc nghiệm Bài 24: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều
Đề bài
Số 56128 được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
Giá trị của chữ số 6 trong số 8365927 là:
A. 6000000
B. 600000
C. 60000
D. 6000
8 tấn 8kg=...kg.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 88
B. 808
C. 880
D. 8008
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
24579...24567
A. >
B. <
C. =
-
A.
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
-
B.
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3
-
C.
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30
-
D.
8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3
-
A.
Hàng triệu, lớp triệu
-
B.
Hàng triệu, lớp chục triệu
-
C.
Hàng chục triệu, lớp triệu
-
D.
Hàng chục triệu, lớp chục triệu
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Điền số thích hợp vào ô trống:
5 giờ =
phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
15 thế kỉ =
năm.
3 phút 15 giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 315
B. 215
C. 195
D. 45
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 5kg rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Lời giải và đáp án
Số 56128 được đọc là:
A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số 56128 đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.
Giá trị của chữ số 6 trong số 8365927 là:
A. 6000000
B. 600000
C. 60000
D. 6000
C. 60000
Xác định hàng của chữ số 6 rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số 6 trong số 8365927 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 60000.
8 tấn 8kg=...kg.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 88
B. 808
C. 880
D. 8008
D. 8008
Áp dụng cách đổi 1 tấn =1000kg để đổi 8 tấn sang đơn vị kg sau đó cộng thêm với 8kg.
Ta có 1 tấn =1000kg nên 8 tấn =8000kg.
Do đó 8 tấn 8kg=8000kg+8kg=8008kg.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8008.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
24579...24567
A. >
B. <
C. =
A. >
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Hai số 24579 và 24567 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 4 và chữ số hàng trăm đều bằng 5.
Đến chữ số hàng chục có 7>6.
Do đó: 24579>24567
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là > .
-
A.
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
-
B.
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3
-
C.
8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30
-
D.
8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3
Đáp án : A
Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.
Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
-
A.
Hàng triệu, lớp triệu
-
B.
Hàng triệu, lớp chục triệu
-
C.
Hàng chục triệu, lớp triệu
-
D.
Hàng chục triệu, lớp chục triệu
Đáp án : C
Xác định hàng của chữ số 1.
Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
PQ =
cm
MQ =
cm
PQ =
cm
MQ =
cm
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm
Vậy số cần điền vào ô trống là 8 .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
Hình A có
góc vuông,
góc tù
Hình B có
góc nhọn
- sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù
Hình B có 2 góc nhọn.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc
o
Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.
Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120 o .
Điền số thích hợp vào ô trống:
5 giờ =
phút
5 giờ =
phút
Ta có 1 giờ =60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với 60.
Ta có 1 giờ =60 phút nên 5 giờ =60 phút ×5=300 phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300.
Điền số thích hợp vào ô trống:
15 thế kỉ =
năm.
15 thế kỉ =
năm.
Ta có 1 thế kỉ =100 năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với 100.
Ta có 1 thế kỉ =100 năm, do đó 15 thế kỉ =100 năm ×15=1500 năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1500.
3 phút 15 giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 315
B. 215
C. 195
D. 45
C. 195
Sử dụng cách đổi 1 phút =60 giây để đổi 3 phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với 15 giây.
Ta có 1 phút =60 giây nên 3 phút =180 giây.
3 phút 15 giây =3 phút +15 giây =180 giây +15 giây =195 giây.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 195.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 5kg rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 5kg rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với 3.
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên 1m2 đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m 2 )
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215