Trắc nghiệm toán 4 bài 28 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Số tự nhiên


Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

A. \(1\) đơn vị

B. \(2\) đơn vị

C. \(10\) đơn vị

D. \(100\) đơn vị

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

\(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

A. \(4670\)

B. \(4673\)

C. \(4675\)

D. \(4680\)

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

\(\, ;\,\)

\(\, ;\,\)

\(\, ;\,\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

A. \(900\) số

B. \(890\) số

C. \(555\) số

D. \(450\) số

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

\(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

\(;\)

Câu 9 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

Đúng
Sai

Số tự nhiên bé nhất là 1

Đúng
Sai

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

Đúng
Sai

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

Đúng
Sai
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

Số cần tìm là

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Đáp án

B. Đúng

Lời giải chi tiết :

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Vậy bạn An nói đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

A. \(1\) đơn vị

B. \(2\) đơn vị

C. \(10\) đơn vị

D. \(100\) đơn vị

Đáp án

A. \(1\) đơn vị

Lời giải chi tiết :

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

Đáp án

Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

Phương pháp giải :

Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

Đáp án

Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

Phương pháp giải :

Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

\(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

A. \(4670\)

B. \(4673\)

C. \(4675\)

D. \(4680\)

Đáp án

B. \(4673\)

Phương pháp giải :

Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\).

Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

\(\, ;\,\)

\(\, ;\,\)

\(\, ;\,\)

Đáp án

\(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

\(\, ;\,\)

\(\, ;\,\)

\(\, ;\,\)

Phương pháp giải :

Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

A. \(900\) số

B. \(890\) số

C. \(555\) số

D. \(450\) số

Đáp án

A. \(900\) số

Phương pháp giải :

- Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

- Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số  +  1.

Lời giải chi tiết :

Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

Dãy trên có số số hạng là:

\((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

\(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

\(;\)

Đáp án

\(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

\(;\)

Phương pháp giải :

Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:

$\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

Ta có:

\(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

Câu 9 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

Đúng
Sai

Số tự nhiên bé nhất là 1

Đúng
Sai

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

Đúng
Sai

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

Đúng
Sai
Đáp án

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

Đúng
Sai

Số tự nhiên bé nhất là 1

Đúng
Sai

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

Đúng
Sai

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

- Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vì số liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

Số cần tìm là

Đáp án

Số cần tìm là

Phương pháp giải :

Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100 .


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 22 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 24 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 25 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 26 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 27 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 28 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 29 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 30 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 31 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 32 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 33 chân trời sáng tạo có đáp án