Trắc nghiệm toán 4 bài 41 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2 Các phép tính với số tự nh


Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép tính sau:

Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(877:23\)

A. \(38\) dư \(1\)

B. \(38\) dư \(2\)

C. \(38\) dư \(3\)

D. \(38\) dư \(4\)

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

6 264 : 36 =

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:

Số thích hợp điền vào ô trống là

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thương của 10 440 và 72 là:

A. \(140\)

B. \(145\)

C. \(150\)

D. \(155\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

\(72000:600\,\,...\,\,1200\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

A. \(x = 85\)

B. \(x = 83\)

C. \(x = 73\)

D. \(x = 75\)

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

Vậy mỗi toa chứa được

tấn hàng.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

A. \(380cm\)

B. \(340cm\)

C. \(300cm\)

D. \(170cm\)

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có

bút.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

A. \(36\) thùng

B. \(45\) thùng

C. \(48\) thùng

D. \(52\) thùng

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép tính sau:

Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

B. Sai

Phương pháp giải :

Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

Lời giải chi tiết :

Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(877:23\)

A. \(38\) dư \(1\)

B. \(38\) dư \(2\)

C. \(38\) dư \(3\)

D. \(38\) dư \(4\)

Đáp án

C. \(38\) dư \(3\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

6 264 : 36 =

Đáp án

6 264 : 36 =

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

6 264 : 36 = 174

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:

Số thích hợp điền vào ô trống là

Đáp án

Cho bảng sau:

Số thích hợp điền vào ô trống là

Phương pháp giải :

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

8928 : 72 = 124

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thương của 10 440 và 72 là:

A. \(140\)

B. \(145\)

C. \(150\)

D. \(155\)

Đáp án

B. \(145\)

Phương pháp giải :

- Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

10 440 : 72 = 145

Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

\(72000:600\,\,...\,\,1200\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

Mà \(120 < 1200\).

Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

A. \(x = 85\)

B. \(x = 83\)

C. \(x = 73\)

D. \(x = 75\)

Đáp án

C. \(x = 73\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$x \times 37$ $ = 2\,701$

$x = 2\,701:37$

$x = 73$

Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là

Đáp án

Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là

Phương pháp giải :

Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

Vậy mỗi toa chứa được

tấn hàng.

Đáp án

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

Vậy mỗi toa chứa được

tấn hàng.

Phương pháp giải :

Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

Lời giải chi tiết :

Mỗi toa chứa được  số tấn hàng là:

\(896:32 = 28\) (tấn)

Đáp số: \(28\) tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Đáp án

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

Lời giải chi tiết :

Thực hiện phép chia ta có:

2 500 : 36 = 69 (dư 16)

Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.

Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

A. \(380cm\)

B. \(340cm\)

C. \(300cm\)

D. \(170cm\)

Đáp án

B. \(340cm\)

Phương pháp giải :

- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình vuông là:

75 x 75 = 5 625 (cm 2 )

Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm 2

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

5 625 : 45 = 125 (cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(125 + 45) x 2 = 340 (cm)

Đáp số: 340cm

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có

bút.

Đáp án

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có

bút.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số bút người ta lấy ra.

- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

Lời giải chi tiết :

Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

\(4 \times 120 = 480\) (bút)

Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

\(120 - 88 = 32\) (hộp)

Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

\(480:32 = 15\) (bút)

Đáp số: \(15\) bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

A. \(36\) thùng

B. \(45\) thùng

C. \(48\) thùng

D. \(52\) thùng

Đáp án

A. \(36\) thùng

Phương pháp giải :

- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với  \(180\) lít dầu.

- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

Lời giải chi tiết :

Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

Xe thứ hai chở số lít dầu là:

1 440 + 180 = 1 620 (lít)

Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

1 620 : 45 = 36 (thùng)

Đáp số: 36 thùng


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 35 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 36 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 38 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 39 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 40 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 41 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 42 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 43 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 44 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 45 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 46 cánh diều có đáp án