Processing math: 48%

Trắc nghiệm toán 4 bài 48 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 4 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 8 Phép nhân và phép chia


Trắc nghiệm Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

37×1000=

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

62×11=

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

9000kg=

tạ.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có chu vi là 9dm6cm.

Vậy diện tích hình vuông đó là

cm2.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

2 xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được 3800kg gạo và 3 xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được 4125kg gạo.

Vậy trung bình mỗi xe chở được

kg gạo.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Số trung bình cộng của ba số là 145. Số trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 113. Số trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 158.

Vậy số thứ nhất là

; số thứ hai là

; số thứ ba là

.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép chia 9875:46 là:

A. 214 31

B. 21331

C. 213 21

D. 21421

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư trong phép chia 45300:80

A. 2

B. 4

C. 20

D. 40

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

13 xe nhỏ chở được 11 tấn 2 tạ hàng và 27 xe lớn chở được 38 tấn 8 tạ hàng.

Vậy trung bình mỗi xe chở được

ki-lô-gam hàng.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm:

72×11=

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho chứa 464 bao xi măng, mỗi bao cân nặng 50kg. Người ta đã lấy đi 18 số xi măng đó.

Vậy trong kho còn lại

tạ xi măng.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 112m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 2kg dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá 75000 đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. 108000000 đồng

B. 118000000 đồng

C. 248300000 đồng

D. 460800000 đồng

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là 20 tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là 20 tuổi, Hoa kém Huy 4 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

A. Bố: 39 tuổi; Hoa: 9 tuổi; Huy: 13 tuổi

B. Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi

C. Bố: 42 tuổi; Hoa: 7 tuổi; Huy: 11 tuổi

D. Bố: 44 tuổi; Hoa: 6 tuổi; Huy: 10 tuổi

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

37×1000=

Đáp án

37×1000=

Phương pháp giải :

Áp dụng cách nhân số tự nhiên với 10,100,1000,...:  Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,...  ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,...  ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

Do đó ta có:  37×1000=37000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 37000.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

62×11=

Đáp án

62×11=

Phương pháp giải :

Áp dụng cách nhân nhẩm với 11:

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Cách nhẩm:

+) 6 cộng 2 bằng 8;

+) Viết 8 vào giữa hai chữ số của 62, được 682.

Vậy: 62×11=682.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 682.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

9000kg=

tạ.

Đáp án

9000kg=

tạ.

Phương pháp giải :

- Đổi 1 tạ sang đơn vị ki-lô-gam: 1 tạ =100kg.

- Để đổi 9000kg sang đơn vị tấn ta thực hiện phép tính: 9000:100.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 100kg=1 tạ.

Nhẩm: 9000:100=90.

Do đó: 9000kg=90 tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 90.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có chu vi là 9dm6cm.

Vậy diện tích hình vuông đó là

cm2.

Đáp án

Một hình vuông có chu vi là 9dm6cm.

Vậy diện tích hình vuông đó là

cm2.

Phương pháp giải :

- Đổi 9dm6cm sang đơn vị đo là cm.

- Tính độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi chia cho 4.

- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh của hình vuông đó là:

96:4=24(cm)

Diện tích hình vuông đó là:

24×24=576(cm2)

Đáp số: 576cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 576.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

2 xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được 3800kg gạo và 3 xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được 4125kg gạo.

Vậy trung bình mỗi xe chở được

kg gạo.

Đáp án

2 xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được 3800kg gạo và 3 xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được 4125kg gạo.

Vậy trung bình mỗi xe chở được

kg gạo.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số gạo mà 5 xe chở được.

- Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho 5.

Lời giải chi tiết :

2 xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

3800×2=7600(kg)

3 xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

4125×3=12375(kg)

Cả 5 xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

7600+12375=19975(kg)

Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

19975:5=3995(kg)

Đáp số: 3995kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3995.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Số trung bình cộng của ba số là 145. Số trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 113. Số trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 158.

Vậy số thứ nhất là

; số thứ hai là

; số thứ ba là

.

Đáp án

Số trung bình cộng của ba số là 145. Số trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 113. Số trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 158.

Vậy số thứ nhất là

; số thứ hai là

; số thứ ba là

.

Phương pháp giải :

-Áp dụng công thức tính tổng khi biết số trung bình cộng:

Tổng = số trung bình cộng × số số hạng

- Tìm tổng ba số = số trung bình cộng của ba số ×3.

- Tổng của số thứ nhất và số thứ hai = số trung bình cộng của hai số đó ×2.

-  Số thứ ba = tổng ba số   tổng của số thứ nhất và số thứ hai.

- Tổng của số thứ hai và số thứ ba = số trung bình cộng của hai số đó \times \,2.

- Số thứ nhất = tổng ba số - tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- Số thứ hai = tổng của số thứ hai và số thứ ba số thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Tổng của ba số đã cho là:

145 \times 3 = 435

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:

113 \times 2 = 226

Số thứ ba là:

435 - 226 = 209

Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:

158 \times 2 = 316

Số thứ nhất là:

435 - 316 = 119

Số thứ hai là:

316 - 209 = 107

Đáp số: số thứ nhất: 119; số thứ hai: 107; số thứ ba: 209.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 119;\,\,107;\,\,209.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép chia 9875:46 là:

A. 214 31

B. 21331

C. 213 21

D. 21421

Đáp án

A. 214 31

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Vậy: 9875:46 = 214 (dư 31).

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư trong phép chia 45300:80

A. 2

B. 4

C. 20

D. 40

Đáp án

C. 20

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được số dư của phép chia đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

45300:80 = 56620

Vậy số dư trong phép chia 45300:8020.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

13 xe nhỏ chở được 11 tấn 2 tạ hàng và 27 xe lớn chở được 38 tấn 8 tạ hàng.

Vậy trung bình mỗi xe chở được

ki-lô-gam hàng.

Đáp án

13 xe nhỏ chở được 11 tấn 2 tạ hàng và 27 xe lớn chở được 38 tấn 8 tạ hàng.

Vậy trung bình mỗi xe chở được

ki-lô-gam hàng.

Phương pháp giải :

- Đổi tấn, tạ ra ki-lô-gam. Lưu ý: 1 tấn =1000kg;\, 1 tạ =100kg.

- Tìm tổng số xe.

- Tìm tổng số ki-lô-gam hàng chở được.

- Tính trung bình số hàng mỗi xe chở được bằng cách lấy tổng số hàng chia cho tổng số xe.

Lời giải chi tiết :

Đổi

11 tấn 2 tạ  = \,11 tấn  + \,2 tạ = \,11000kg + 200kg = 11200kg

38 tấn 8 tạ  = \,38 tấn  + \,8 tạ = \,38000kg + 800kg = 38800kg

Có tất cả số xe là:

13 + 27 = 40 (xe)

40 xe được tất cả số ki-lô-gam hàng là:

11200 + 38800 = 50000\,\,(kg)

Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

50000:40 = 1250\,\,(kg)

Đáp số: 1250kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1250.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm:

72 \times 11=

Đáp án

Tính nhẩm:

72 \times 11=

Phương pháp giải :

Áp dụng cách nhân nhẩm với 11:

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Cách nhẩm:

+) 7 cộng 2 bằng 9

+) Viết 9 vào giữa hai chữ số của 72, được 792.

Vậy ta có: 72 \times 11 = 792  .

Đáp án đúng điền vào ô trống là 792.

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho chứa 464 bao xi măng, mỗi bao cân nặng 50kg. Người ta đã lấy đi \dfrac{1}{8} số xi măng đó.

Vậy trong kho còn lại

tạ xi măng.

Đáp án

Một kho chứa 464 bao xi măng, mỗi bao cân nặng 50kg. Người ta đã lấy đi \dfrac{1}{8} số xi măng đó.

Vậy trong kho còn lại

tạ xi măng.

Phương pháp giải :

- Tìm khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu ta lấy cân nặng của một bao nhân với số bao.

- Tìm khối lượng xi măng đã lấy đi tức là ta tìm \dfrac{1}{8} của tổng khối lượng xi măng, hay ta lấy tổng khối lượng xi măng chia cho 8.

- Tìm khối lượng xi măng còn lại ta lấy khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu trừ đi khối lượng xi măng đã lấy đi.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Kho đó có tất cả số ki-lô-gam xi măng là:

50 \times 464 = 23200\,\,(kg)

Người ta đã lấy đi số ki-lô-gam xi măng là:

23200:8 = 2900\,\,(kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam xi măng là:

23200 - 2900 = 20300\,\,(kg)

20300kg = 203 tạ

Đáp số: 203 tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 203.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 112m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ 1{m^2} thu được 2kg dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá 75\,\,000 đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. 108\,\,000\,\,000 đồng

B. 118\,\,000\,\,000 đồng

C. 248\,\,300\,\,000 đồng

D. 460\,\,800\,\,000 đồng

Đáp án

A. 108\,\,000\,\,000 đồng

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi:  Nửa chu vi = chu vi :\,2= chiều dài + chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

Số bé = (tổng – hiệu) : 2;

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2.

- Tính diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

- Tính khối lượng dâu tây thu được ta lấy số dâu tây thu hoạch được trên 1{m^2} nhân với diện tích mảnh vườn.

- Tính số tiền thu được ta lấy giá bán của 1kg nhân với khối lượng dâu tây thu được.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi mảnh vườn là:

112:2 = 56\,\,(m)

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

(56 - 16):2 = 20\,(m)

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

20 + 16 = 36\,\,(m)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

36\, \times 20 = 720\,\,({m^2})

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam dâu tây là:

720 \times 2 = 1440\,(kg)

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số tiền là

75\,\,000 \times 1440 = \,\,\,108\,\,000\,\,000 (đồng)

Đáp số: 108\,\,000\,\,000 đồng.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là 20 tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là 20 tuổi, Hoa kém Huy 4 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

A. Bố: 39 tuổi; Hoa: 9 tuổi; Huy: 13 tuổi

B. Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi

C. Bố: 42 tuổi; Hoa: 7 tuổi; Huy: 11 tuổi

D. Bố: 44 tuổi; Hoa: 6 tuổi; Huy: 10 tuổi

Đáp án

B. Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi của ba người ta lấy số tuổi trung bình nhân với 3.

- Coi tuổi bố là số lớn, tổng số tuổi của Hoa và Huy là số bé. Ta tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu :

Số bé = (tổng – hiệu) : 2; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 .

- Tìm được tổng số tuổi của Hoa và Huy, lại có hiệu số tuổi của 2 người, áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta tìm được tuổi của mỗi người.

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của ba người là:

20 \times 3 = 60 (tuổi)

Tuổi bố là:

(60 + 20):2 = 40 (tuổi)

Tổng số tuổi của Hoa và Huy là:

60 - 40 = 20 (tuổi)

Tuổi Hoa là:

(20 + 4):2 = 12 (tuổi)

Tuổi Huy là:

20 - 12 = 8 (tuổi)

Đáp số: Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 4 bài 42 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 43 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 44 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 46 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 47 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 48 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 49 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 50 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 51 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 52 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 4 bài 53 kết nối tri thức có đáp án