Trắc nghiệm bài Đại cáo bình Ngô - Phân tích Văn 10 Cánh diều
Đề bài
Câu thơ mang chính của đoạn thơ thứ nhất là gì?
-
A.
"Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân"
-
B.
"Vốn xưng nền văn hiến đã lâu"
-
C.
"Núi sông bờ cõi đã chia"
-
D.
"Song hào kiệt đời nào cũng có"
Tác dụng của nghệ thuật đối trong các câu văn biền ngẫu là gì?
-
A.
Giúp tăng thêm tính hài hòa trong diễn đạt.
-
B.
Nhấn mạnh, tăng tính thuyết phục cho các câu văn biền ngẫu.
-
C.
Tăng tính biểu cảm cho câu thơ.
-
D.
Cả A và B.
Những tư tưởng, chân lí khách quan nào được khẳng định làm căn cứ triển khai toàn bộ nội dung bài Đại cáo?
-
A.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán.
-
B.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ, có các anh hùng hào kiệt.
-
C.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ.
-
D.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ, có các anh hùng hào kiệt.
Tác giả có thái độ như thế nào khi tố cáo tội ác của giặc Minh?
-
A.
Nhân nhượng.
-
B.
Hài hòa, vui vẻ.
-
C.
Căm phẫn, tức giận.
-
D.
Chế giễu.
Hệ thống hình ảnh, chứng cứ về tội ác của giặc Minh mà tác giả đưa ra gồm:
-
A.
Lừa dối nhân dân ta: “dối trời, lừa dân”, …
-
B.
Bóc lột nhân dân ta bằng chế độ thuế khóa nặng nề: “nặng thuế khóa”, …
-
C.
Tàn sát dã man những người vô tội: “nướng dân đen”, “vùi con đỏ”, …
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Tác giả đã bày tỏ những điều gì khi hóa thân vào Lê Lợi?
-
A.
Nguồn gốc xuất thân: là người nông dân áo vải “chốn hoang dã nương mình”
-
B.
Có lòng căm thù giặc sâu sắc, sục sôi: “Ngẫm thù lớn há đội trời chung, căm giặc nước thề không cùng sống...”
-
C.
Có lí tưởng, hoài bão lớn lao, biết trọng dụng người tài: “Tấm lòng cứu nước...dành phía tả”.
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Qua những điều tác giả diễn tả, Lê Lợi hiện lên là người như thế nào?
-
A.
Là người bình dị.
-
B.
Là người hiền lành.
-
C.
Là người anh hùng.
-
D.
A và C.
Nghĩa quân đã gặp những khó khăn nào?
-
A.
Những thiếu thốn về quân trang.
-
B.
Những thiếu thốn về quân trang và lương thực.
-
C.
Thiếu thốn về vật chất và tinh thần.
-
D.
Những thiếu thốn về lương thực.
Điều gì đã giúp nghĩa quân vượt qua những khó khăn?
-
A.
Sự trợ giúp từ triều đình.
-
B.
Sự viện trợ từ các nước láng giềng.
-
C.
Tinh thần của quân và dân.
-
D.
Cả A và B.
Nhịp điệu câu văn diễn tả cuộc chiến đấu và các chiến công trong văn bản có gì đặc biệt?
-
A.
Nhịp điệu chậm rãi.
-
B.
Nhịp điệu lúc nhanh lúc chậm.
-
C.
Nhịp điệu vui mừng.
-
D.
Nhịp điệu hùng hồn.
Lời giải và đáp án
Câu thơ mang chính của đoạn thơ thứ nhất là gì?
-
A.
"Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân"
-
B.
"Vốn xưng nền văn hiến đã lâu"
-
C.
"Núi sông bờ cõi đã chia"
-
D.
"Song hào kiệt đời nào cũng có"
Đáp án : A
Nhớ lại câu thơ mang ý chính của toàn đoạn 1.
Câu thơ mang ý chính của đoạn 1 là: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.
Tác dụng của nghệ thuật đối trong các câu văn biền ngẫu là gì?
-
A.
Giúp tăng thêm tính hài hòa trong diễn đạt.
-
B.
Nhấn mạnh, tăng tính thuyết phục cho các câu văn biền ngẫu.
-
C.
Tăng tính biểu cảm cho câu thơ.
-
D.
Cả A và B.
Đáp án : D
Chú ý các câu văn biền ngẫu
Phân tích tác dụng của nghệ thuật đối trong các câu văn biền ngẫu
Tác dụng của nghệ thuật đối trong các câu văn biền ngẫu là: Giúp tăng thêm tính hài hòa trong diễn đạt, nhấn mạnh, tăng tính thuyết phục cho các câu văn biền ngẫu.
Những tư tưởng, chân lí khách quan nào được khẳng định làm căn cứ triển khai toàn bộ nội dung bài Đại cáo?
-
A.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán.
-
B.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ, có các anh hùng hào kiệt.
-
C.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ.
-
D.
Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ, có các anh hùng hào kiệt.
Đáp án : B
- Đọc kĩ văn bản.
- Chú ý những tư tưởng, chân lí khách quan nào được khẳng định làm căn cứ triển khai toàn bộ nội dung bài Đại cáo.
- Những tư tưởng, chân lí khách quan được khẳng định làm căn cứ triển khai toàn bộ nội dung bài Đại cáo là:
+ Nguyễn Trãi khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình đẳng vì mỗi dân tộc đều có: nền văn hiến riêng, có phong tục tập quán, có các triều đại làm chủ, có các anh hùng hào kiệt:
“Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”
Tác giả có thái độ như thế nào khi tố cáo tội ác của giặc Minh?
-
A.
Nhân nhượng.
-
B.
Hài hòa, vui vẻ.
-
C.
Căm phẫn, tức giận.
-
D.
Chế giễu.
Đáp án : C
Chú ý đoạn thơ tố cáo tội ác của giặc.
Phân tích thái độ của tác giả khi tố cáo tội ác của giặc Minh.
Tác giả đã dùng thái độ căm phẫn, tức giận khôn cùng cùng giọng điệu đanh thép khi tố cáo tội ác của giặc Minh.
Hệ thống hình ảnh, chứng cứ về tội ác của giặc Minh mà tác giả đưa ra gồm:
-
A.
Lừa dối nhân dân ta: “dối trời, lừa dân”, …
-
B.
Bóc lột nhân dân ta bằng chế độ thuế khóa nặng nề: “nặng thuế khóa”, …
-
C.
Tàn sát dã man những người vô tội: “nướng dân đen”, “vùi con đỏ”, …
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Đáp án : D
- Đọc kĩ văn bản.
- Chú ý những hệ thống hình ảnh, cách nêu chứng cứ để kết tội kẻ thù.
- Hệ thống hình ảnh, chứng cứ về tội ác của giặc Minh:
+ Lừa dối nhân dân ta: “dối trời, lừa dân”, …
+ Tàn sát dã man những người vô tội: “nướng dân đen”, “vùi con đỏ”, …
+ Bóc lột nhân dân ta bằng chế độ thuế khóa nặng nề: “nặng thuế khóa”, …
+ Bắt phu phen, phục dịch: bắt người “mò ngọc”, “đãi cát tìm vàng”, …
+ Vơ vét của cải
+ Hủy hoại nền văn hóa Đại Việt
Tác giả đã bày tỏ những điều gì khi hóa thân vào Lê Lợi?
-
A.
Nguồn gốc xuất thân: là người nông dân áo vải “chốn hoang dã nương mình”
-
B.
Có lòng căm thù giặc sâu sắc, sục sôi: “Ngẫm thù lớn há đội trời chung, căm giặc nước thề không cùng sống...”
-
C.
Có lí tưởng, hoài bão lớn lao, biết trọng dụng người tài: “Tấm lòng cứu nước...dành phía tả”.
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Đáp án : D
Đọc kĩ đoạn tác giả hóa thân vào Lê Lợi để diễn tả nỗi lòng của lãnh tụ cuộc khởi nghĩa.
- Việc tác giả hóa thân vào Lê Lợi để diễn tả nỗi lòng của lãnh tụ cuộc khởi nghĩa:
+ Nguồn gốc xuất thân: là người nông dân áo vải “chốn hoang dã nương mình”
+ Lựa chọn căn cứ khởi nghĩa: “Núi Lam Sơn dấy nghĩa”
+ Có lòng căm thù giặc sâu sắc, sục sôi: “Ngẫm thù lớn há đội trời chung, căm giặc nước thề không cùng sống...”
+ Có lí tưởng, hoài bão lớn lao, biết trọng dụng người tài: “Tấm lòng cứu nước...dành phía tả”.
+ Có lòng quyết tâm để thực hiện lí tưởng lớn “Đau lòng nhức óc...nếm mật nằm gai...suy xét đã tinh”.
Qua những điều tác giả diễn tả, Lê Lợi hiện lên là người như thế nào?
-
A.
Là người bình dị.
-
B.
Là người hiền lành.
-
C.
Là người anh hùng.
-
D.
A và C.
Đáp án : D
- Đọc kĩ đoạn tác giả hóa thân vào Lê Lợi để diễn tả nỗi lòng của lãnh tụ cuộc khởi nghĩa.
- Rút ra kết luận về con người Lê Lợi.
Tác giả hóa thân vào Lê Lợi Lê Lợi để diễn tả Lê Lợi vừa là người bình dị vừa là anh hùng khởi nghĩa.
Nghĩa quân đã gặp những khó khăn nào?
-
A.
Những thiếu thốn về quân trang.
-
B.
Những thiếu thốn về quân trang và lương thực.
-
C.
Thiếu thốn về vật chất và tinh thần.
-
D.
Những thiếu thốn về lương thực.
Đáp án : B
- Đọc kĩ phần văn bản.
- Chú ý những khó khăn mà nghĩa quân gặp phải.
- Nghĩa quân đã gặp những khó khăn:
+ Những thiếu thốn về quân trang và lương thực: binh yếu, có khi lương cạn, nhân tài ít.
Điều gì đã giúp nghĩa quân vượt qua những khó khăn?
-
A.
Sự trợ giúp từ triều đình.
-
B.
Sự viện trợ từ các nước láng giềng.
-
C.
Tinh thần của quân và dân.
-
D.
Cả A và B.
Đáp án : C
- Đọc kĩ phần văn bản.
- Chú ý những khó khăn mà nghĩa quân gặp phải và cách họ vượt qua.
Tinh thần của quân và dân: Gắng chí, quyết tâm (Ta gắng chí khắc phục gian nan), đồng lòng, đoàn kết (sử dụng 2 điển tích dựng cần trúc, hòa nước sông)
Nhịp điệu câu văn diễn tả cuộc chiến đấu và các chiến công trong văn bản có gì đặc biệt?
-
A.
Nhịp điệu chậm rãi.
-
B.
Nhịp điệu lúc nhanh lúc chậm.
-
C.
Nhịp điệu vui mừng.
-
D.
Nhịp điệu hùng hồn.
Đáp án : D
Chú ý nhịp điệu câu văn diễn tả cuộc chiến đấu và các chiến công.
Ở đây, nhịp điệu câu văn trở nên hùng hồn, thể hiện chí khí, tinh thần đánh giặc của quân dân ta.