Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Văn 11 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Bài 6: Thơ


Trắc nghiệm Tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ Văn 11 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:

  • A.
    Ở đây thôn Vĩ Dạ
  • B.
    Đây thôn Vĩ
  • C.
    Ở đây thôn Vĩ
  • D.
    Thôn Vĩ Dạ
Câu 2 :

Đây thôn Vĩ Dạ được sáng tác năm bao nhiêu?

  • A.
    1938
  • B.
    1939
  • C.
    1940
  • D.
    1941
Câu 3 :

Đây thôn Vĩ Dạ được in trong tập thơ nào?

  • A.
    Gái quê
  • B.
    Xuân như ý
  • C.
    Thơ điên
  • D.
    Thượng thanh kí
Câu 4 :

Bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ được sáng tác theo thể thơ:

  • A.
    Ngũ ngôn
  • B.
    Thất ngôn
  • C.
    Thất ngôn bát cú
  • D.
    Lục bát
Câu 5 :

Hình ảnh “nắng mới lên” trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ là cái nắng như thế nào?

  • A.
    Nắng đầu tiên của một ngày mới
  • B.
    Nắng trong trẻo, tinh khôi
  • C.
    Nắng gay gắt, chói chang
  • D.
    A và B đúng
Câu 6 :

Khu vườn thôn Vĩ Dạ hiện lên với vẻ đẹp:

  • A.
    Xanh tươi, tràn đầy sức sống
  • B.
    Ảm đạm, thê lương
  • C.
    Bát ngát, rộng lớn
  • D.
    A và C đúng
Câu 7 :

“Lá trúc che ngang mặt chữ điền”

Con người thôn Vĩ xuất hiện mang vẻ đẹp:

  • A.
    Kín đáo, dịu dàng
  • B.
    Vui tươi, tràn đầy sức sống
  • C.
    Tinh tế, sâu sắc
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Câu 8 :

“Gió theo lối gió, mây đường mây”

Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên là gì?

  • A.
  • B.
    So sáng
  • C.
    Điệp từ
  • D.
    A và C đúng
Câu 9 :

Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai của bài là hình ảnh sáng tạo của Hàn Mặc Tử:

  • A.
    Sông trăng
  • B.
    Hoa bắp
  • C.
    Gió
  • D.
    Mây
Câu 10 :

“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?

Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên là gì?

  • A.
    Câu hỏi tu từ
  • B.
    Điệp từ
  • C.
    Nhân hóa
  • D.
    So sánh
Câu 11 :

“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay”

Câu hỏi trên thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A.
    Sự chờ đợi
  • B.
    Sự thất vọng
  • C.
    Sự hoài nghi
  • D.
    A và B đúng
Câu 12 :

Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Mơ khách đường xa, khách đường xa”

  • A.
    Nhân hóa
  • B.
    Điệp
  • C.
    Ẩn dụ
  • D.
    So sánh
Câu 13 :

“Mơ khách đường xa, khách đường xa”

“Khách đường xa” ở đây có thể hiểu là ai?

  • A.
    Người ở thôn Vĩ Dạ
  • B.
    Nhà thơ
  • C.
    Người con gái
  • D.
    A và B đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:

  • A.
    Ở đây thôn Vĩ Dạ
  • B.
    Đây thôn Vĩ
  • C.
    Ở đây thôn Vĩ
  • D.
    Thôn Vĩ Dạ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm kiếm thông tin trên sách, báo, internet,…

Lời giải chi tiết :

Đây thông Vĩ Dạ lúc đầu có tên là Ở đây thôn Vĩ Dạ

Câu 2 :

Đây thôn Vĩ Dạ được sáng tác năm bao nhiêu?

  • A.
    1938
  • B.
    1939
  • C.
    1940
  • D.
    1941

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức chung về tác phẩm

Lời giải chi tiết :

Đây thôn Vĩ Dạ được sáng tác năm 1938

Câu 3 :

Đây thôn Vĩ Dạ được in trong tập thơ nào?

  • A.
    Gái quê
  • B.
    Xuân như ý
  • C.
    Thơ điên
  • D.
    Thượng thanh kí

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại xuất xứ của tác phẩm

Lời giải chi tiết :

Đây thôn Vĩ Dạ được in trong tập Thơ điên, về sau đổi thành Đau thương

Câu 4 :

Bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ được sáng tác theo thể thơ:

  • A.
    Ngũ ngôn
  • B.
    Thất ngôn
  • C.
    Thất ngôn bát cú
  • D.
    Lục bát

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc lướt văn bản

Nhớ lại dấu hiệu nhận biết thể thơ

Lời giải chi tiết :

Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngôn

Câu 5 :

Hình ảnh “nắng mới lên” trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ là cái nắng như thế nào?

  • A.
    Nắng đầu tiên của một ngày mới
  • B.
    Nắng trong trẻo, tinh khôi
  • C.
    Nắng gay gắt, chói chang
  • D.
    A và B đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ khổ 1 và phân tích hình ảnh “nắng mới lên”

Lời giải chi tiết :

“Nắng mới lên”: Nắng đầu tiên của ngày mới, ấm áp, trong trẻo, tinh khôi

Câu 6 :

Khu vườn thôn Vĩ Dạ hiện lên với vẻ đẹp:

  • A.
    Xanh tươi, tràn đầy sức sống
  • B.
    Ảm đạm, thê lương
  • C.
    Bát ngát, rộng lớn
  • D.
    A và C đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý những chi tiết thể hiện vẻ đẹp của khu vườn

Lời giải chi tiết :

Khu vườn thôn Vĩ hiện lên với vẻ đẹp xanh tươi, thơ mộng, tràn đầy sức sống

Câu 7 :

“Lá trúc che ngang mặt chữ điền”

Con người thôn Vĩ xuất hiện mang vẻ đẹp:

  • A.
    Kín đáo, dịu dàng
  • B.
    Vui tươi, tràn đầy sức sống
  • C.
    Tinh tế, sâu sắc
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ, phân tích câu thơ và chú ý vẻ đẹp của con người thôn Vĩ

Lời giải chi tiết :

“Lá trúc che ngang mặt chữ điền” : gợi vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng của người con gái Huế

Câu 8 :

“Gió theo lối gió, mây đường mây”

Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên là gì?

  • A.
  • B.
    So sáng
  • C.
    Điệp từ
  • D.
    A và C đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu thơ và nhớ lại kiến thức về các biện pháp nghệ thuật

Lời giải chi tiết :

Nghệ thuật tiểu đối: gió – mây, lối – đường

Nghệ thuật điệp từ: gió, mây

Câu 9 :

Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai của bài là hình ảnh sáng tạo của Hàn Mặc Tử:

  • A.
    Sông trăng
  • B.
    Hoa bắp
  • C.
    Gió
  • D.
    Mây

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ khổ thơ thứ hai

Phân tích khổ thơ

Lời giải chi tiết :

“Sông trăng” là hình ảnh sáng tạo thẩm mỹ độc đáo, mới mẻ của Hàn Mặc Tử, miêu tả một dòng sông lấp lánh đầy ánh trăng

Câu 10 :

“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?

Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên là gì?

  • A.
    Câu hỏi tu từ
  • B.
    Điệp từ
  • C.
    Nhân hóa
  • D.
    So sánh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ hai câu thơ và phân tích nghệ thuật được sử dụng

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi tu từ kết hợp với đại từ phiếm chỉ “ai” gợi sự mơ hồ, bất định, tâm trạng lo lắng, khắc khoải của tác giả

Câu 11 :

“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay”

Câu hỏi trên thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A.
    Sự chờ đợi
  • B.
    Sự thất vọng
  • C.
    Sự hoài nghi
  • D.
    A và B đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và phân tích hai câu thơ

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi tu từ: liệu con thuyền tình yêu có “kịp” cập bến bờ hạnh phúc hay không?

→ Câu hỏi chất chứa bao niềm khắc khoải, sự chờ đợi mòn mỏi tình yêu, hạnh phúc của thi nhân, ẩn trong đó là sự hoài nghi, thất vọng

Câu 12 :

Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Mơ khách đường xa, khách đường xa”

  • A.
    Nhân hóa
  • B.
    Điệp
  • C.
    Ẩn dụ
  • D.
    So sánh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu thơ, nhớ lại kiến thức về biện pháp nghệ thuật

Lời giải chi tiết :

Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật điệp “khách đường xa”

Câu 13 :

“Mơ khách đường xa, khách đường xa”

“Khách đường xa” ở đây có thể hiểu là ai?

  • A.
    Người ở thôn Vĩ Dạ
  • B.
    Nhà thơ
  • C.
    Người con gái
  • D.
    A và B đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân tích câu thơ

Lời giải chi tiết :

“Mơ khách đường xa, khách đường xa”

- “Khách đường xa”: có thể hiểu là người thôn Vĩ Dạ, cũng có thể là chính nhà thơ

- Điệp “khách đường xa” gợi lên sự xa xôi, cách trở


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm Vào chùa gặp lại cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm sông Đáy cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm trái tim Đan - Kô cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm Đây mùa thu tới cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Tìm hiểu chung về Chí Phèo Cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Vài nét về tác giả Huy - Gô cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Vài nét về tác giả Nam Cao cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Vài nét về tác giả Nguyễn Du cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm văn 11 Vài nét về tác giả Nguyễn Tuân cánh diều có đáp án