Trắc nghiệm Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Vật lí 11 Cánh diều
Đề bài
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Sóng dọc là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Sóng ngang là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là
-
A.
v = 2 m/s.
-
B.
v = 4 m/s.
-
C.
v = 6 m/s.
-
D.
v = 8 m/s.
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ u = 6 cos(πt + \(\frac{{\pi d}}{2}\)) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là
-
A.
u = 0 cm.
-
B.
u = 6 cm.
-
C.
u = 3 cm.
-
D.
u = –6 cm.
Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng
-
A.
v = 120 cm/s.
-
B.
v = 150 cm/s.
-
C.
v = 360 cm/s.
-
D.
v = 150 m/s.
Một sóng ngang có phương trình sóng \(u = 6\cos (2\pi (\frac{t}{{0,5}} - \frac{d}{5}))\) cm, với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
-
A.
v = 100 cm/s.
-
B.
v = 10 m/s.
-
C.
v = 10 cm/s.
-
D.
v = 100 m/s.
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường:
-
A.
chất rắn và bề mặt chất lỏng.
-
B.
chất khí và trong lòng chất rắn.
-
C.
chất rắn và trong lòng chất lỏng.
-
D.
chất khí và bề mặt chất rắn.
Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Bước sóng của sóng trên là:
-
A.
4 cm.
-
B.
12,5 cm.
-
C.
8 cm.
-
D.
200 cm
Lời giải và đáp án
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng
Đáp án: C
Sóng dọc là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng
Đáp án: B
Sóng ngang là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
Đáp án: C
Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là
-
A.
v = 2 m/s.
-
B.
v = 4 m/s.
-
C.
v = 6 m/s.
-
D.
v = 8 m/s.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
5 ngọn sóng đi qua trước mặt trong khoảng thời gian 10s ta có:
(5-1)T = 10 => T = 2,5s
\( \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = \frac{5}{{2,5}} = 2m/s\)
Đáp án: A
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ u = 6 cos(πt + \(\frac{{\pi d}}{2}\)) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là
-
A.
u = 0 cm.
-
B.
u = 6 cm.
-
C.
u = 3 cm.
-
D.
u = –6 cm.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Với d = 1cm, t = 1s thay vào u ta có: u = 6 cos(π + \(\frac{\pi }{2}\)) = 0
Đáp án: A
Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng
-
A.
v = 120 cm/s.
-
B.
v = 150 cm/s.
-
C.
v = 360 cm/s.
-
D.
v = 150 m/s.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng = \(\lambda = 3cm\)
\(v = \lambda f = 3.50 = 150cm/s\)
Đáp án: B
Một sóng ngang có phương trình sóng \(u = 6\cos (2\pi (\frac{t}{{0,5}} - \frac{d}{5}))\) cm, với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
-
A.
v = 100 cm/s.
-
B.
v = 10 m/s.
-
C.
v = 10 cm/s.
-
D.
v = 100 m/s.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
\(\omega = \frac{{2\pi }}{{0,5}} \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,5s\)
\(\frac{{2\pi }}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{5} \Rightarrow \lambda = 5m\)
\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{5}{{0,5}} = 10m/s\)
Đáp án: B
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường:
-
A.
chất rắn và bề mặt chất lỏng.
-
B.
chất khí và trong lòng chất rắn.
-
C.
chất rắn và trong lòng chất lỏng.
-
D.
chất khí và bề mặt chất rắn.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng
Đáp án: A
Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Bước sóng của sóng trên là:
-
A.
4 cm.
-
B.
12,5 cm.
-
C.
8 cm.
-
D.
200 cm
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{4}{{50}} = 0,08m = 8cm\)
Đáp án: C