Trevor is talking to Emma about her summer camp activities — Không quảng cáo

Đề bài Trevor is talking to Emma about her summer camp activities Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False) Câu 1 1 Emma's


Đề bài

Trevor is talking to Emma about her summer camp activities. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).

Câu 1 :

1. Emma's favourite activity was swimming with dolphins.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

1. True

Emma's favourite activity was swimming with dolphins.

(Hoạt động yêu thích của Emma là bơi cùng cá heo.)

Thông tin: But I think I liked swimming with dolphins the most.

(Nhưng tôi nghĩ tôi thích bơi cùng cá heo nhất.)

Chọn True

Câu 2 :

2. Emma had a serious accident when she touched a jellyfish.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

2. False

Emma had a serious accident when she touched a jellyfish.

( Emma gặp tai nạn nghiêm trọng khi chạm vào một con sứa.)

Thông tin: one day I was snorkeling when I touched a jellyfish by accident.

(Một ngày nọ, tôi đang lặn với ống thở thì vô tình chạm phải một con sứa.)

Chọn False

Câu 3 :

3. She was surprised to win a cooking competition in the camp.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

3. False

She was surprised to win a cooking competition in the camp.

(Cô ấy bất ngờ khi giành chiến thắng trong cuộc thi nấu ăn.)

Thông tin: I was pleased to win a cooking competition.

(Tôi rất vui khi giành chiến thắng trong một cuộc thi nấu ăn.)

Chọn False

Câu 4 :

4. She had lots of fun playing beach volleyball with other teenagers.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4. True

She had lots of fun playing beach volleyball with other teenagers.

(Cô ấy chơi bóng chuyền bãi biển với những thanh thiếu niên khác rất vui.)

Thông tin: We spent time playing beach volleyball every morning and got exhausted after the matches, but we had so much fun playing together.

(Chúng tôi dành thời gian chơi bóng chuyền bãi biển vào mỗi buổi sáng và kiệt sức sau các trận đấu, nhưng chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui khi chơi cùng nhau.)

Chọn True

Câu 5 :

5. Trevor once swam with sharks, and now he wants to do it again.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

5. False

Trevor once swam with sharks, and now he wants to do it again.

(Trevor từng bơi cùng cá mập và giờ anh ấy muốn làm lại.)

Thông tin: Hopefully we'll swim with sharks for the first time.

(Hy vọng lần đầu tiên chúng ta sẽ bơi cùng cá mập.)

Chọn False

Phương pháp giải

Bài nghe:

Trevor: Hey, Emma, I heard you went to a summer camp on the coast last month. How was it?

Emma: It was amazing, Trevor. We did so many fun activities like surfing, beach volleyball and building sandcastles.

Trevor: That sounds like a lot of fun. What was your favorite activity?

Emma: Hmm, it's hard to choose just one. But I think I liked swimming with dolphins the most. It was such a cool experience.

Trevor: Wow, that sounds awesome. Did you have any problems during the trip?

Emma: Well, one day I was snorkeling when I touched a jellyfish by accident. I was really frightened and got out of the water as fast as I could. Fortunately, some lifeguards took care of me. To my surprise, I felt better two hours later.

Trevor: Lucky you. That wasn't serious. What else did you do during the camp?

Emma: We also have some classes and workshops during the day. We learned about marine biology, did some art, and even had a fishing and a cooking lesson. I was pleased to win a cooking competition.

Trevor: That's really cool. Did you make any new friends during the camp?

Emma: Yeah, I did. There were a lot of other teenagers my age from different places. We spent time playing beach volleyball every morning and got exhausted after the matches, but we had so much fun playing together.

Trevor: It sounds like you had a really memorable summer camp experience.

Emma: Definitely.

Trevor: I'd love to join you. Hopefully we'll swim with sharks for the first time. Of course not the frightening kind that attacks humans.

Emma: That would be great.

Tạm dịch:

Trevor: Này Emma, ​​tôi nghe nói bạn đã đi trại hè ở bờ biển vào tháng trước. Nó thế nào?

Emma: Thật tuyệt vời, Trevor. Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động thú vị như lướt sóng, bóng chuyền bãi biển và xây lâu đài cát.

Trevor: Nghe có vẻ thú vị đấy. Hoạt động yêu thích của bạn là gì?

Emma: Hmm, thật khó để chọn chỉ một. Nhưng tôi nghĩ tôi thích bơi cùng cá heo nhất. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời.

Trevor: Ồ, nghe thật tuyệt vời. Bạn có gặp khó khăn gì trong chuyến đi không?

Emma: Một ngày nọ, tôi đang lặn với ống thở thì vô tình chạm vào một con sứa. Tôi thực sự sợ hãi và ra khỏi nước nhanh nhất có thể. May mắn thay, một số nhân viên cứu hộ đã chăm sóc tôi. Thật ngạc nhiên, tôi cảm thấy tốt hơn hai giờ sau đó.

Trevor: Bạn thật may mắn. Điều đó không nghiêm trọng. Bạn đã làm gì khác trong trại hè?

Emma: Chúng tôi cũng có một số lớp học và hội thảo trong ngày. Chúng tôi đã học về sinh vật biển, học một số môn nghệ thuật và thậm chí còn học câu cá và nấu ăn. Tôi rất vui khi giành chiến thắng trong một cuộc thi nấu ăn.

Trevor: Điều đó thật tuyệt vời. Bạn có kết bạn mới trong thời gian cắm trại không?

Emma: Vâng, tôi có. Có rất nhiều thanh thiếu niên khác ở độ tuổi của tôi đến từ những nơi khác nhau. Chúng tôi dành thời gian chơi bóng chuyền bãi biển vào mỗi buổi sáng và kiệt sức sau các trận đấu, nhưng chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui khi chơi cùng nhau.

Trevor: Có vẻ như bạn đã có một trải nghiệm trại hè thực sự đáng nhớ.

Emma: Chắc chắn rồi.

Trevor: Tôi rất muốn tham gia cùng bạn. Hy vọng lần đầu tiên chúng ta sẽ bơi cùng cá mập. Tất nhiên không phải loại đáng sợ tấn công con người.

Emma: Điều đó sẽ tuyệt vời.