Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% (về khối lượng) còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là (biết H = 1, C = 12, O = 16)
-
A.
C 10 H 12 O.
-
B.
C 9 H 8 O 2 .
-
C.
C 8 H 4 O 3 .
-
D.
C 10 H 14 O.
Bước 1: Tìm CTĐGN
\({{\rm{n}}_{\rm{C}}}:{{\rm{n}}_{\rm{H}}}:{{\rm{n}}_{\rm{O}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}:\dfrac{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}:\dfrac{{{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} = \dfrac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\dfrac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\dfrac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}}\)
=> CTĐGN
Bước 2: Biện luận tìm CTPT
Bước 1: Tìm CTĐGN
Gọi CTPT của anetol là C x H y O z (x, y, z ∈ N * )
Phần trăm khối lượng của O trong anetol là: %O = 100% - %C - %H = 100% - 81,08% - 8,10% = 10,82%
Ta có:
\(x:y:z = \dfrac{{\% C}}{{12}}:\dfrac{{\% H}}{1}:\dfrac{{\% O}}{{16}} = \dfrac{{81,08}}{{12}}:\dfrac{{8,1}}{1}:\dfrac{{10,82}}{{16}} = 10:12:1\)
⟹ CTĐGN là C 10 H 12 O
Bước 2: Biện luận tìm CTPT
Đặt CTPT của anetol là (C 10 H 12 O) n ⟹ M anetol = 148n = 148 ⟹ n = 1
Vậy CTPT của anetol là C 10 H 12 O.
Đáp án : A