Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56) — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 2


Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)

Bạn Hoa hái được 240 quả táo, bạn Hùng hái được nhiều hơn bạn Hoa 15 quả nhưng lại ít hơn chị Hà 30 quả táo. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 320m, chiều dài hơn chiều rộng 30m.

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 25dm 2 = ……. cm 2

4200dm 2 = …….m 2

37m 2 5dm 2 = …….dm 2

b) \(\dfrac{3}{{10}}\)m 2 = …….dm 2

50 000cm 2 = …….m 2

21m 2 50cm 2 = …….cm 2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi các đơn vị diện tích:

\(1{m^2} = 100d{m^2};\)             \(1d{m^2} = 100c{m^2}; \)              \(1{m^2} = 10000c{m^2};\)

Lời giải chi tiết:

a)  25dm 2 = 2500cm 2

4200dm 2 = 42m 2

37m 2 5 dm 2 = 3705dm 2

b)  \(\dfrac{3}{{10}}\)m 2 = 30dm 2

50 000cm 2 = 5m 2

21m 2 50cm 2 = 210050cm 2

Câu 2

Nối hình với tên tương ứng:

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho rồi nối hình với tên tương ứng của nó.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Quan sát hình vẽ:

a) Viết tên các cặp cạnh song song: …….

b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc: …….

Phương pháp giải:

Quán sát kĩ hình vẽ để tìm các cặp cạnh vuông góc và song song với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Các cặp cạnh song song: AE và BC.

b) Các cặp cạnh vuông góc: AB và AE; BA và BC.

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:

Cho hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Biết rằng hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng hình vuông MNPQ.

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

A. 32cm B. 24cm

C. 20cm D. 40cm

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều dài.

- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình vuông MNPQ là:

\(8 \times 8 = 64\,\,(c{m^2})\)

Vì hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng hình vuông MNPQ nên hình chữ nhật ABCD có diện tích là \(64c{m^2}\).

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là:

\(64:16 = 4\,\,(cm)\)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

\((16 + 4) \times 2 = 40\,\,(cm)\)

Đáp số: \(40cm\).

Chọn D.

Câu 5

Hãy vẽ hình chữ chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Vẽ hình chữ nhật :

Chu vi hình chữ nhật đó là :

(4 + 3) × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là :

4 × 3 = 12 (cm 2 )

Đáp số : Chu vi : 14cm ;

Diện tích : 12cm 2 .

Câu 6

Bạn Hoa hái được 240 quả táo, bạn Hùng hái được nhiều hơn bạn Hoa 15 quả nhưng lại ít hơn chị Hà 30 quả táo. Hỏi trung bình mỗi người hái được bao nhiêu quả táo?

Phương pháp giải:

- Tìm số táo bạn Hùng hái được ta lấy số táo bạn Hoa hái được cộng với 15 quả.

- Bạn Hùng hái ít hơn chị Hà 30 quả tức là chị Hà hái được nhiều hơn bạn Hùng 30 quả. Để tính số táo chị Hà hái được ta lấy số táo bạn Hùng hái được cộng với 30 quả.

- Tìm số táo trung bình mỗi người hái được ta lấy tổng số táo ba người hái được chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Bạn Hùng hái được số quả táo là:

240 + 15 = 255 (quả)

Chị Hà hái được số quả táo là:

255 + 30 = 285 (quả)

Trung bình mỗi người hái được số quả táo là:

(240 + 255 + 285) : 3 = 260 (quả)

Đáp số: 260 quả.

Câu 7

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số

Hiệu của hai số

Số bé

Số lớn

274

90

304

68

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                      Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Tổng của hai số

Hiệu của hai số

Số bé

Số lớn

274

90

92

182

304

68

118

186

Câu 8

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 320m, chiều dài hơn chiều rộng 30m.

a) Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

b) Tính diện tích của mảnh đất.

Phương pháp giải:

- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2.

- Nửa chu vi chính là tổng của chiều dài và chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                      Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi mảnh đất đó là:

320 : 2 = 160 (m)

Chiều dài mảnh đất đó là:

(160 + 30) : 2 = 95 (m)

Chiều rộng mảnh đất đó là:

160 – 95 = 65 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

95 × 65 = 6175 (m 2 )

Đáp số: 6175m 2 .

Vui học

Giải bài toán:

Có tất cả 43 bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4A và lớp 4B. Biết rằng số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4A hơn lớp 4B là 5 bạn. Tính số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của mỗi lớp.

Phương pháp giải:

Tìm số cổ động viên của mỗi lớp dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                        Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4A là:

(43 + 5) : 2 = 24 (bạn)

Số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4B là:

43 – 24 = 19 (bạn)

Đáp số: Lớp 4A: 24 bạn;

Lớp 4B: 19 bạn.


Cùng chủ đề:

Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50)
Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53)
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)
Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)
Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)