Unit 2 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 12 Bright
1. Complete the sentences with the correct verbs in the list. Put them into the Present Perfect. 2. Complete the second sentence so that it means the same as the first one, using the word in brackets.
Bài 1
Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
1. Complete the sentences with the correct verbs in the list. Put them into the Present Perfect.
(Hoàn thành các câu sao với đúng động từ trong danh sách. Chia chúng ở dạng thì hiện tại hoàn thành.)
• learn • give • receive • work • not/hire • not/communicate
1. I _____ at this company for five years.
2. The company _____ any new employees for two years.
3. Wendy is very happy because she _____ a promotion.
4. The team _____ with their manager for over a week.
5. _____ you _____ any new skills related to your job recently?
6. Leo is very stressed because his boss _____ him a huge project with the strict deadline.
Lời giải chi tiết:
1. I have worked at this company for five years.
(Tôi đã làm việc ở công ty này trong năm năm.)
Giải thích: Ta có dấu hiệu for five years → thì hiện tại hoàn thành (một việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại) → điền have worked
2. The company hasn’t hired any new employees for two years.
(Công ty chưa thuê thêm nhân viên nào mới trong hai năm.)
Giải thích: Ta có dấu hiệu for two years → thì hiện tại hoàn thành (một việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại) → điền have worked
3. Wendy is very happy because she has received a promotion.
(Wendy rất vui vì cô ấy vừa được thăng chức.)
Giải thích: Đây là một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả thấy rõ trong hiện tại → thì hiện tại hoàn thành → điền has received
4. The team haven’t communicated with their manager for over a week.
(Cả nhóm vẫn chưa nói chuyện với quản lí của họ trong hơn một tuần.)
Giải thích: Ta có dấu hiệu for over a week → thì hiện tại hoàn thành (một việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại) → điền haven’t communicated
5. Have you learned any new skills related to your job recently?
(Gần đây bạn có học bất cứ kĩ năng nào mới liên quan đến công việc của bạn không?)
Giải thích: Ta có dấu hiệu recently → thì hiện tại hoàn thành (một việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại) → điền Have - learned
6. Leo is very stressed because his boss has given him a huge project with the strict deadline.
(Leo đang rất áp lực vì sếp giao cho anh ta một dự án lớn với thời gian hoàn thành hạn hẹp.)
Giải thích: Đây là một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả thấy rõ trong hiện tại → thì hiện tại hoàn thành → điền has given
Bài 2
2. Complete the second sentence so that it means the same as the first one, using the word in brackets.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất, dùng các từ trong ngoặc.)
1. Gail is still waiting for the result of the job interview. (YET)
→ Gail hasn't _________________________.
2. Martin is ten years with this company. (WORKED)
→ Martin has _________________________.
3. This is the first time Fiona has gone on a business trip. (BEFORE)
→ Fiona hasn’t _________________________.
4. Katy last worked in an office in 2018. (SINCE)
→ Katy hasn’t _________________________.
5. This is the third meeting of the week for John. (ALREADY)
→ John has _________________________.
Lời giải chi tiết:
1. Gail is still waiting for the result of the job interview.
(Gail vẫn đang chờ kết quả phỏng vấn xin việc.)
→ Gail hasn't heard about the result of the job interview yet .
(Gail vẫn chưa biết về kết quả cuộc phỏng vấn việc.)
Giải thích: Giải thích: Cấu trúc tương đương: S + am/is/are + still + Ving + … = S + have/has + not + finished + Ving + … + yet.
2. Martin is ten years with this company.
(Martin đã gắn bó với công ty này được 10 năm.)
→ Martin has worked for this company for ten years .
(Martin đã làm việc cho công ty này được mười năm.)
Giải thích: be + khoảng thời gian = has/have V 3 /ed + … for + khoảng thời gian
3. This is the first time Fiona has gone on a business trip.
(Đây là lần đầu tiên Fiona đi công tác.)
→ Fiona hasn’t been on a business trip before .
(Fiona chưa từng đi công tác bao giờ.)
Giải thích: This is the first time + S + have/has + V3/ed + … = S + has/have + not + V3/ed + … + before.
4. Katy last worked in an office in 2018.
(Lần cuối Katy làm việc tại văn phòng là vào năm 2018.)
→ Katy hasn’t worked in an office since 2018 .
(Katy đã không làm việc ở văn phòng từ năm 2018.)
Giải thích: S + last + V2/ed + … in + mốc thời gian = S S + has/have + not + V3/ed + … + since + mốc thời gian.
5. This is the third meeting of the week for John.
(Đây là cuộc họp thứ ba trong tuần của John.)
→ John has already been to two meeting .
(John đã đến dự hai cuộc họp rồi.)
Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, đây là cuộc họp thứ ba nghĩa là trước đó đã tham dự hai cuộc họp rồi. Cấu trúc: S + have/has + already + V3/ed + … .
Bài 3
Tense review (Ôn tập về thì)
3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect, the Past Simple or Past Perfect.
1. They _____ (have) lots of important meetings and projects, so they _____ (often /go) home after 7 p.m. last month.
2. Jack _____ (start) working at this company as a student and he _____ (work) here for 25 years.
3. Wendy _____ (quit) her job because she _____ (find) a better one.
4. The office manager _____ (introduce) a new work schedule after she _____ (say) she wouldn't make any changes.
5. Ann _____ (know) her manager for years but she _____ (never/like) him.
Lời giải chi tiết:
1. had, often went |
2. started, has worked |
3. quitted, had found |
4. introduced, said |
5. has known, has never liked |
1. They had lots of important meetings and projects, so they often went home after 7 p.m. last month.
(Họ có nhiều cuộc họp và dự án quan trọng nên thường về nhà sau 7 giờ tối tháng trước.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về các hành động lặp lại trong quá khứ → chia had, often went
2. Jack started working at this company as a student and he has worked here for 25 years.
(Jack bắt đầu làm việc tại công ty này khi còn là sinh viên và anh ấy đã làm việc ở đây được 25 năm.)
Giải thích: ở chỗ trống thứ nhất ta dùng thì quá khứ đơn để nói về việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ở chỗ trống thứ hai ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại → started, has worked
3. Wendy quitted her job because she had found a better one.
(Wendy bỏ việc vì cô ấy đã tìm được công việc tốt hơn.)
Giải thích: Ở trong câu này, việc tìm ra công việc tốt hơn xảy ra trước khi Wendy nghỉ việc nên chỗ trống thứ nhất ta chia thì quá khứ đơn, chỗ trống thứ hai ta chia thì quá khứ hoàn thành → quitted, had found.
4. The office manager introduced a new work schedule after she said she wouldn't make any changes.
(Người quản lý văn phòng giới thiệu lịch làm việc mới sau khi cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không thực hiện bất kỳ thay đổi nào.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ → introduced, said
5. Ann has known her manager for years but she has never liked him.
(Ann đã biết người quản lý của cô ấy nhiều năm nhưng cô ấy chưa bao giờ thích ông ấy.)
Giải thích: ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại → has known, has never liked
Bài 4
4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại.)
1. Martha had tried to get (A) a promotion for (B) years, and then she has decided (C) to move to another company and became (D) the manager in six months.
2. The company has had (A) its annual meeting in London every year since (B) it went into business, but (C) this year they had held (D) meeting in Manchester.
3. Vicky have been (A) unemployed for (B) more than six months since she (C) started (D) working here.
4. A stranger tried (A) to open the house door when (B) Mindy saw him, so (C) she phoned (D) her husband for help.
5. Before (A) she moved (B) to Hà Nội, she has lived (C) in Nha Trang for (D) three years.
Lời giải chi tiết:
1. Martha had tried to get a promotion for years, and then she decided to move to another company and became the manager in six months.
(Martha đã cố gắng để được thăng chức trong nhiều năm, sau đó cô quyết định chuyển sang một công ty khác và trở thành giám đốc sau sáu tháng.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn ta một chuỗi các hành động xảy ra trong quá khứ → sửa has decided to thành decided
2. The company has had its annual meeting in London every year since it went into business, but this year they held meeting in Manchester.
(Công ty đã tổ chức cuộc họp thường niên ở London hàng năm kể từ khi đi vào hoạt động kinh doanh, nhưng năm nay họ tổ chức cuộc họp ở Manchester.)
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những thói quen bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn còn đúng ở hiện tại, tuy nhiên nếu có sự thay đổi ta sẽ dùng thì quá khứ đơn, ta sửa had held thành held.
3. Vicky has been unemployed for more than six months since she started working here.
(Vicky đã thất nghiệp hơn sáu tháng kể từ khi cô ấy bắt đầu làm việc ở đây.)
Giải thích: Vicky là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta sửa have been thành has been
4. A stranger was trying to open the house door when Mindy saw him, so she phoned her husband for help.
(Một người lạ đang cố gắng mở cửa nhà thì Mindy nhìn thấy anh ta nên đã gọi điện cho chồng để nhờ giúp đỡ.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một thành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào (dùng thì quá khứ đơn), ta sửa tried thành was trying.
5. Before she moved to Hà Nội, she had lived in Nha Trang for three years.
(Trước khi chuyển đến Hà Nội, cô ấy đã sống ở Nha Trang được ba năm.)
Giải thích: Before: Before + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành). Ta sửa has lived thành had lived