Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Language focus practice


Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus

1. Choose the correct words. 2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of can, could and will be able to and the verbs in brackets. 3. Complete the dialogue with the correct form of can, could and be able to.

Bài 1

1. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Sienna looks annoyed. She might be angry with us, but we aren't sure.

1. My neighbour has won a lot of money on the lottery. He might / must be really happy!

2. Deniz and Kadir may / must play tennis with us later, but they haven't phoned yet.

3. The postman always comes at exactly this time. It might / must be him at the door.

4. Your answer to the maths question is 28. That must / can't be right. It needs to be over 30.

5. 'Is that Gemma at the bus stop?' "Yes, it can't / might be her.'

6. Justin Bieber is doing a concert in town. There's a chance that I could / can't see him.

Lời giải chi tiết:

1. My neighbour has won a lot of money on the lottery. He must be really happy!

(Hàng xóm của tôi trúng số rất nhiều tiền. Chắc hẳn anh ấy rất vui!)

2. Deniz and Kadir may play tennis with us later, but they haven't phoned yet.

(Deniz và Kadir có thể chơi quần vợt với chúng tôi sau, nhưng họ vẫn chưa gọi điện.)

3. The postman always comes at exactly this time. It must be him at the door.

(Người đưa thư luôn đến đúng giờ này. Chắc chắn là anh ấy ở cửa.)

4. Your answer to the maths question is 28. That can't be right. It needs to be over 30.

(Câu trả lời của bạn cho câu hỏi toán học là 28. Không thể đúng được. Phải lớn hơn 30.)

5. 'Is that Gemma at the bus stop?' "Yes, it might be her.'

(Có phải Gemma ở trạm xe buýt không?' "Đúng rồi, có thể là cô ấy.')

6. Justin Bieber is doing a concert in town. There's a chance that I could see him.

(Justin Bieber đang tổ chức một buổi hòa nhạc trong thị trấn. Có khả năng là tôi có thể nhìn thấy anh ấy.)

Bài 2

2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of can , could and will be able to and the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu bằng dạng khẳng định hoặc phủ định của can, could và will be able to và các động từ trong ngoặc.)

My brother is learning to drive. He 'll be able to take me to school one day! (take)

1. We had a terrible start to our holiday. We _____ the hotel in the dark. (find)

2. That actor is amazing. He _____ a lot of different roles. (play)

3. Our grandfather was a talented athlete. He _____ at the age of three. (swim)

4. I'm not very good at this new video game! I _____ the rules. (understand)

5. Emily has broken her leg. She _____ far on our trip next week. (walk)

Lời giải chi tiết:

1. We had a terrible start to our holiday. We couldn’t find the hotel in the dark.

(Chúng tôi đã có một khởi đầu tồi tệ cho kỳ nghỉ của mình. Chúng tôi không thể tìm thấy khách sạn trong bóng tối.)

2. That actor is amazing. He can play a lot of different roles.

(Diễn viên đó thật tuyệt vời. Anh ấy có thể đóng nhiều vai khác nhau.)

3. Our grandfather was a talented athlete. He could swim at the age of three.

(Ông nội của chúng tôi là một vận động viên tài năng. Ông có thể bơi khi mới ba tuổi.)

4. I'm not very good at this new video game! I can’t understand the rules.

(Tôi không giỏi trò chơi điện tử mới này lắm! Tôi không hiểu luật chơi.)

5. Emily has broken her leg. She won’t be able to walk far on our trip next week.

(Emily bị gãy chân. Cô ấy sẽ không thể đi xa trong chuyến đi của chúng tôi vào tuần tới.)

Bài 3

3. Complete the dialogue with the correct form of can, could and be able to.

(Hoàn thành đoạn hội thoại bằng dạng đúng của can, could và be able to.)

Ben - Look at me in this photo on the beach when I was six. I was afraid to go in the sea because I couldn't swim.

Sara - You look very worried! I (1) _____ go in the sea without any problems at that age because I'd had swimming lessons. But I (2) _____ dive or jump in.

Ben - I (3) _____ believe that I used to be afraid of the water!

Sara - Ha ha! Yes, you've really changed. You (4) _____ swim so well now and you're great at cycling, too.

Ben - Thanks! I'm going to keep training and next year I might (5) _____ enter that triathlon in town.

Sara - Cool! (6) _____ we _____ come and watch you do it?

Lời giải chi tiết:

Ben - Look at me in this photo on the beach when I was six. I was afraid to go in the

sea because I couldn't swim.

Sara - You look very worried! I could go in the sea without any problems at that age

because I'd had swimming lessons. But I couldn’t dive or jump in.

Ben - I can’t believe that I used to be afraid of the water!

Sara - Ha ha! Yes, you've really changed. You can swim so well now and you're

great at cycling, too.

Ben - Thanks! I'm going to keep training and next year I might be able to enter that triathlon in town.

Sara - Cool! Will we be able to come and watch you do it?

Tạm dịch:

Ben - Nhìn bức ảnh này trên bãi biển hồi sáu tuổi của tôi này. Tôi sợ xuống biển vì tôi không biết bơi.

Sara - Bạn trông có vẻ lo lắng lắm! Tôi có thể xuống biển mà không gặp vấn đề gì ở độ tuổi đó vì tôi đã học bơi. Nhưng tôi không thể lặn hoặc nhảy xuống nước.

Ben - Tôi không thể tin rằng tôi từng sợ nước!

Sara - Ha ha! Đúng vậy, bạn thực sự đã thay đổi. Bây giờ bạn có thể bơi rất giỏi và bạn cũng rất giỏi đạp xe.

Ben - Cảm ơn! Tôi sẽ tiếp tục tập luyện và năm sau tôi có thể tham gia cuộc thi ba môn phối hợp ở thị trấn đó.

Sara - Tuyệt! Chúng ta có thể đến xem bạn tham gia không?

Bài 4

4. Correct the mistakes in bold.

(Sửa lỗi in đậm.)

You not have to pay for this book. It's free. don't have to

1. Jennifer have to do an exam later.

2. Vadim shoulds concentrate more in class.

3. Have we to read this for our homework?

4. You must to improve your fitness.

5. We don't must run in the corridors at school.

Lời giải chi tiết:

1. Jennifer has to do an exam later.

(Jennifer phải làm bài kiểm tra sau.)

2. Vadim should concentrate more in class.

(Vadim nên tập trung hơn trong lớp.)

3. Do we have to read this for our homework?

(Chúng ta có phải đọc bài này để làm bài tập về nhà không?)

4. You must improve your fitness.

(Bạn phải cải thiện thể lực của mình.)

5. We mustn’t run in the corridors at school.

(Chúng ta không được chạy trong hành lang ở trường.)

Bài 5

5. Complete the email with the words in the box.

(Hoàn thành email bằng các từ trong ô.)

doesn't have to don't have to have to

must   mustn't          should           shouldn't

Sent: Thu 15th July 11.49

Hi Jasmine,

I'm excited about the school holidays - it's great that we don't have to wake up early for six whole weeks! My mum is happy, too - she (1) _____ shout 'Hurry up, Ellen!' every morning!

It's so cool that you're going to Australia. Do you (2) _____ get up early to go to the airport? I visited my cousins in Australia last year and we left our house at 4.30 a.m .!

Don't forget to prepare for the flight. It's best to wear comfortable clothes - you (3) _____ wear tight things. Also, you (4) _____ try to sleep - it's a good idea on a long flight.

We saw amazing animals in Australia - kangaroos, koalas and a few snakes. You (5) _____ be very careful of the snakes - some are poisonous and you (6) _____ go near them! Have a lovely time!

I can't wait to see your photos!

Ellen

Lời giải chi tiết:

Sent: Thu 15th July 11.49

Hi Jasmine,

I'm excited about the school holidays - it's great that we don't have to wake up early for six whole weeks! My mum is happy, too - she doesn't have to shout 'Hurry up, Ellen!' every morning!

It's so cool that you're going to Australia. Do you have to get up early to go to the airport? I visited my cousins in Australia last year and we left our house at 4.30 a.m .!

Don't forget to prepare for the flight. It's best to wear comfortable clothes - you shouldn’t wear tight things. Also, you should try to sleep - it's a good idea on a long flight.

We saw amazing animals in Australia - kangaroos, koalas and a few snakes. You must be very careful of the snakes - some are poisonous and you mustn’t go near them! Have a lovely time!

I can't wait to see your photos!

Ellen

Tạm dịch:

Đã gửi: Thứ năm, ngày 15 tháng 7, 11:49

Xin chào Jasmine,

Tôi rất háo hức về kỳ nghỉ học - thật tuyệt khi chúng ta không phải thức dậy sớm trong suốt sáu tuần! Mẹ tôi cũng vui lắm - bà không phải hét lên 'Nhanh lên, Ellen!' mỗi sáng!

Thật tuyệt khi bạn sắp đến Úc. Bạn có phải dậy sớm để ra sân bay không? Tôi đã đến thăm anh em họ của mình ở Úc vào năm ngoái và chúng tôi rời nhà lúc 4:30 sáng!

Đừng quên chuẩn bị cho chuyến bay. Tốt nhất là mặc quần áo thoải mái - bạn không nên mặc đồ bó. Ngoài ra, bạn nên cố gắng ngủ - đó là một ý tưởng hay trên một chuyến bay dài.

Chúng tôi đã nhìn thấy những loài động vật tuyệt vời ở Úc - kangaroo, gấu túi và một vài con rắn. Bạn phải rất cẩn thận với rắn - một số loài có độc và bạn không được đến gần chúng! Chúc bạn có một khoảng thời gian tuyệt vời!

Tôi rất mong được xem ảnh của bạn!

Ellen


Cùng chủ đề:

Two online texts - Unit 7. On the streets - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Types of people - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 1 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 2 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 3 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
Vocabulary and listening: Buildings and archaeology - Unit 7. On the streets - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus