Use the words in brackets to rewrite the following — Không quảng cáo

Đề bài Use the words in brackets to rewrite the following sentences without changing the meaning 31 Do you have any plans for this weekend (DOING) What Đáp án What


Đề bài

Use the words in brackets to rewrite the following sentences without changing the meaning.

31. Do you have any plans for this weekend? (DOING)

What

?

Đáp án:

What

?

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Do you have any plans for this weekend?

(Bạn có kế hoạch gì vào cuối tuần này không?)

Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai dùng để diễn tả những sự việc đã được lên kế hoạch trong tương lai. Cấu trúc: Wh-word + are you + V-ing?

=> What are you doing this weekend ?

(Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)

Đáp án: are you doing this weekend

32. My mum was a guide in a museum when she was young. (WORKED)

My mum

.

Đáp án:

My mum

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

My mum was a guide in a museum when she was young.

(Mẹ tôi là một người hướng dẫn ở bảo tàng khi bà còn trẻ.)

Câu trúc: S + was/were + a/an + N (nghề nghiệp) = S + worked as + a/an + N (nghề nghiệp)

=> My mum worked as a guide in a museum when she was young .

(Mẹ tôi đã từng làm việc như một người hướng dẫn ở bảo tàng khi bà còn trẻ.)

Đáp án: worked as a guide in a museum when she was young

33. During my visit to the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation.

While

.

Đáp án:

While

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

During my visit to the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation.

(Trong suốt chuyến thăm của tôi ở bảo tàng Anh, tôi đã học được rất nhiều về sự khai hóa của nền văn minh Ai Cập cổ đại.)

Giải thích: Để diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động kéo dài liên tục dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn hơn chen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: While + S1 + was/were + V-ing, S2 + Ved/2 (quá khứ đơn).

=> While I was visiting the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation .

(Khi đang tham quan viện bảo tàng Anh, tôi đã học được rất nhiều về sự khai hóa của nền văn minh Ai Cập cổ đại.)

Đáp án: I was visiting the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation.

34. All of us are excited about our trip to Canada next month. (LOOKING)

Every of us

.

Đáp án:

Every of us

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

All of us are excited about our trip to Canada next month.

(Tất cả chúng tôi đều rất hào hứng về chuyến đi đến Canada tháng sau.)

Cấu trúc: be excited about something = be looking forward to something: háo hức, mong chờ đến cái gì

=> Every of us is looking forward to our trip to Canada next month .

(Tất cả chúng tôi đều rất mong chờ đến chuyến đi tới Canada tháng sau.)

Đáp án: is looking forward to our trip to Canada next month

35. Clara didn’t have the habit of going to the cinema when she was young. (USE)

Clara

.

Đáp án:

Clara

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

Clara didn’t have the habit of going to the cinema when she was young.

(Clara không có thói quen đi đến rạp chiếu phim khi cô ấy còn trẻ.)

Cấu trúc: not have the habit of doing something = not use to do something: không có thói quen, không quen làm gì.

=> Clara didn’t use to go to the cinema when she was young .

(Clara không quen đi đến rạp chiếu phim khi cô ấy còn trẻ.)

Đáp án: didn’t use to go to the cinema when she was young

36. People think higher sea levels are coinciding with more dangerous hurricanes and typhoons. (THOUGHT)

=>

higher sea levels are coinciding with more dangerous hurricanes and typhoons.

Đáp án:

=>

higher sea levels are coinciding with more dangerous hurricanes and typhoons.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

People think higher sea levels are coinciding with more dangerous hurricanes and typhoons.

(Mọi người cho rằng mực nước biển dâng cao đồng nghĩa với những cơn bão và lốc xoáy nguy hiểm hơn.)

Câu bị động khách quan với chủ ngữ giả: It is + Ved/ V3 that + S + V

=> It is thought that higher sea levels are coinciding with more dangerous hurricanes and typhoons.

(Nó được cho rằng cho rằng mực nước biển dâng cao đồng nghĩa với những cơn bão và lốc xoáy nguy hiểm hơn.)

Đáp án: It is thought that

37. There is no need to travel to attend The Global Genius Music Competition as it is an online competition. (NEED)

The Global Genius Music Competition is an online competition;

to travel to attend it.

Đáp án:

The Global Genius Music Competition is an online competition;

to travel to attend it.

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

There is no need to travel to attend The Global Genius Music Competition as it is an online competition.

(Không cần phải di chuyển để tham dự Cuộc thi âm nhạc Global Genius vì đây là cuộc thi trực tuyến.)

Để chỉ quan hệ kết quả ta có thể dùng các liên từ: hence = thus = therefore: vì vậy

=> The Global Genius Music Competition is an online competition; hence/ thus/ therefore, there is no need to travel to attend it.

(Cuộc thi âm nhạc Global Genius là cuộc thi trực tuyến; do đó, bạn không cần phải di chuyển để tham dự.)

Đáp án: hence/ thus/ therefore, there is no need

38. I took a book with me on holiday, yet I didn't have time to read it. (ALTHOUGH)

=>

a book with me on holiday, I didn't have time to read it.

Đáp án:

=>

a book with me on holiday, I didn't have time to read it.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

I took a book with me on holiday, yet I didn't have time to read it.

(Tôi mang theo một cuốn sách khi đi nghỉ, nhưng tôi không có thời gian để đọc nó.)

Although + S + V: mặc dù

=> Although I took a book with me on holiday, I didn't have time to read it.

(Mặc dù tôi đã mang theo một cuốn sách khi đi nghỉ nhưng tôi không có thời gian để đọc nó.)

Đáp án: Although I took

39. Music can raise our mood and make us feel excited, calm, or relaxed. (GET)

=> Music can raise our mood and

excited, calm, or relaxed.

Đáp án:

=> Music can raise our mood and

excited, calm, or relaxed.

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Music can raise our mood and make us feel excited, calm, or relaxed.

(Âm nhạc có thể cải thiện tâm trạng và khiến chúng ta cảm thấy phấn khích, bình tĩnh hoặc thư giãn.)

make + O + V = get + O + to V: làm cho ai đó cái gì

=> Music can raise our mood and get us to feel excited, calm, or relaxed.

(Âm nhạc có thể cải thiện tâm trạng và khiến chúng ta cảm thấy phấn khích, bình tĩnh hoặc thư giãn.)

Đáp án: get us to feel

40. Jim likes Mozart, and Jenny also likes Mozart. (BOTH)

=>

like Mozart.

Đáp án:

=>

like Mozart.

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích:

Jim likes Mozart, and Jenny also likes Mozart.

(Jim thích Mozart, và Jenny cũng thích Mozart.)

Both N1 and N2: cả … và…

=> Both Jim and Jenny like Mozart.

(Cả Jim và Jenny đều thích Mozart.)

Đáp án: Both Jim and Jenny