Write sentences and questions using the — Không quảng cáo

Đề bài Write sentences and questions using the prompts 31 useful/high school students/know how to ride a bicycle Đáp án Phương pháp giải Kiến thức Mệnh đề “to V” Lời


Đề bài

Write sentences and questions using the prompts.

31. useful/high school students/know how to ride a bicycle?

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề “to V”

Lời giải chi tiết :

31.

Cấu trúc viết câu hỏi với tính từ: Is  + it + tobe + tính từ + for + tân ngữ  + TO Vo (nguyên thể).

Đáp án: Is it useful for high school students to know how to ride a bicycle?

(Học sinh trung học biết đi xe đạp có hữu ích không?)

32. You/ only/ hike/ glaciers/ winter.

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

32.

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).

Đáp án: You can only hike on the glaciers in the winter.

(Bạn chỉ có thể đi bộ trên sông băng vào mùa đông.)

33. You/ not/ drop/ trash/ when/ you/ visit/ heritage site.

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

33.

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên) ở dạng phủ định : S + shouldn’t + Vo (nguyên thể).

Đáp án: You shouldn’t drop trash when you visit a heritage site.

(Bạn không nên vứt rác khi đến thăm khu di sản.)

34. the rabbits/ spread/ since/ they/ be/ introduce

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

34.

- Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have + been V3/ed.

- Câu bị động với thì quá khứ đơn chủ ngữ số nhiều: S + were + been V3/ed.

- Cách chia thì khi hai động từ nối với nhau bằng “since” (kể từ khi) : thì hiện tại hoàn thành + SINCE + quá khứ đơn

Đáp án: The rabbits have been spreading since they were introduced.

(Những con thỏ đã lan rộng kể từ khi chúng được giới thiệu.)

35. We/ did not/ even/ get/ see/ volcano.

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

35.

Cấu trúc viết thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể).

Đáp án: We didn’t even get to see the volcano.

(Chúng tôi thậm chí còn không được nhìn thấy núi lửa.)