Write the correct form of the given words.
18. Students in my language class are friendly to each other even though they have different
.
Đáp án:
18. Students in my language class are friendly to each other even though they have different
.
Kiến thức: Từ loại
18. Trước chỗ trống là một tính từ nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. Xét theo nghĩa của câu thì ở đây ta cần điền danh từ số nhiều.
nation (n): quốc gia
nationalities (n): quốc tịch
Students in my language class are friendly to each other even though they have different nationalities .
Tạm dịch: Các học sinh ở lớp ngôn ngữ của tôi thân thiện với nhau dù họ có những quốc tịch khác nhau.
Đáp án: nationalities
19. There is a connection between the recent
disasters and climate change. (NATURE)
Đáp án:
19. There is a connection between the recent
disasters and climate change. (NATURE)
19. Sau chỗ trống là một danh từ nên ta cần điền một tính từ vào chỗ trống.
nature (n): thiên nhiên
natural (adj): thuộc về thiên nhiên
There is a connection between the recent natural disasters and climate change.
Tạm dịch: Có một sự liên quan giữa những thảm họa thiên nhiên gần đây và sự biến đổi khí hậu.
Đáp án: natural
20. The local authority should have more parks built so that the inhabitants can have more places to
. (SOCIAL)
Đáp án:
20. The local authority should have more parks built so that the inhabitants can have more places to
. (SOCIAL)
20. Vì chỗ trống đứng sau to và ở cuối câu nên ta sẽ điền một động từ vào chỗ trống.
social (adj): thuộc về xã hội
socialize (v): xã hội hóa
The local authority should have more parks built so that the inhabitants can have more places to socialize .
Tạm dịch: Chính quyền địa phương nên xây nhiều công viên hơn để dân cư có nhiều nơi hơn để hòa nhập xã hội.
Đáp án: socialize