Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
33. Nick thinks people can’t deal with homelessness successfully if we raise money for the homeless. (USE)
.
Đáp án:
.
33.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “Nick” với động từ thường: S + Vs/es.
Sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Nick thinks people can’t deal with homelessness successfully if we raise money for the homeless.
(Nick cho rằng mọi người không thể giải quyết thành công tình trạng vô gia cư nếu chúng ta quyên góp tiền cho người vô gia cư.)
Đáp án: Nick thinks that the use of fundraising for the homeless is not an effective means to deal with homelessness successfully.
(Nick cho rằng việc gây quỹ cho người vô gia cư không phải là biện pháp hữu hiệu để giải quyết thành công tình trạng vô gia cư.)
34. It’s not necessary to hire a personal trainer to get fit. (HAVE TO)
.
Đáp án:
.
34.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ “necessary” (cần thiết) sang cấu trúc với “don’t have to” (không cần) :
It’s + not necessary + to Vo (nguyên thể).
=> S + don’t have to + Vo (nguyên thể).
It’s not necessary to hire a personal trainer to get fit.
(Không cần thiết phải thuê huấn luyện viên cá nhân để có được vóc dáng cân đối.)
Đáp án: You don't have to hire a personal trainer to get fit.
(Bạn không cần phải thuê huấn luyện viên cá nhân để có thân hình cân đối.)
35. The elderly should spend about 15 minutes exercising every day. (HAD)
.
Đáp án:
.
35.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should = had better + Vo (nguyên thể): nên
The elderly should spend about 15 minutes exercising every day.
(Người già nên dành khoảng 15 phút tập thể dục mỗi ngày.)
Đáp án: The elderly had better spend about 15 minutes exercising every day.
(Người già nên dành khoảng 15 phút để tập thể dục mỗi ngày.)
36. I think you should eat different kinds of marine fish that help you fight diseases. (RECOMMEND)
.
Đáp án:
.
36.
Kiến thức: Câu đề nghị
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “recommend” (gợi ý) chủ ngữ số nhiều thì hiện tại đơn: S + recommend + O + (should) + Vo (nguyên thể).
I think you should eat different kinds of marine fish that help you fight diseases.
(Tôi nghĩ bạn nên ăn nhiều loại cá biển khác nhau để giúp bạn chống lại bệnh tật.)
Đáp án: I recommend you eat different kinds of marine fish that help you fight diseases.
(Tôi gợi ý bạn nên ăn nhiều loại cá biển khác nhau để giúp bạn chống lại bệnh tật.)