Write the second sentence so that it has a similar meaning — Không quảng cáo

Đề bài Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one Use the word in the box 31 It is advisable not to eat


Đề bài

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in the box.

31. It is advisable not to eat large meals or spicy food before or during our journey. (OUGHTN’T)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “ought to” (nên) ở dạng phủ định: S + oughtn’t + TO + Vo (nguyên thể).

It is advisable not to eat large meals or spicy food before or during our journey.

(Không nên ăn nhiều bữa hoặc ăn đồ cay trước hoặc trong suốt hành trình của chúng ta.)

Đáp án: You oughtn't to eat large meals or spicy food before or during our journey.

(Bạn không nên ăn nhiều bữa hoặc đồ ăn cay trước hoặc trong chuyến hành trình của chúng ta. )

32. One possible benefit of drinking green tea is that it helps prevent cancer. (PREVENTION)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Từ động nghĩa

Giải thích:

prevent cancer (v.phr) = the prevention of cancer (n.phr): ngăn ngừa ung thư

One possible benefit of drinking green tea is that it helps prevent cancer.

(Một lợi ích có thể có của việc uống trà xanh là nó giúp ngăn ngừa ung thư.)

Đáp án: The prevention of cancer is one possible benefit of drinking green tea.

(Ngăn ngừa ung thư là một lợi ích có thể có của việc uống trà xanh.)

33. Common health issues like obesity and diabetes can cause a heart attack. (RESULT IN)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

cause (v): gây ra = result in (phr.v): dẫn đến

Common health issues like obesity and diabetes can cause a heart attack.

(Các vấn đề sức khỏe phổ biến như béo phì và tiểu đường có thể gây ra cơn đau tim.)

Đáp án: Common health issues like obesity and diabetes can result in a heart attack.

(Các vấn đề sức khỏe thông thường như béo phì và tiểu đường có thể dẫn đến đau tim.)

34. Foods containing healthy fats like fish, nuts and avocado can be a smart addition to your weight loss diet.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với đại từ quan hệ “which” (cái mà) S + which + V (chia thì)… + V (chia thì).

Foods containing healthy fats like fish, nuts and avocado can be a smart addition to your weight loss diet.

(Thực phẩm chứa chất béo lành mạnh như cá, các loại hạt và bơ có thể là sự bổ sung thông minh cho chế độ ăn kiêng giảm cân của bạn.)

Đáp án: Foods which contain healthy fats like fish, nuts and avocado can be a smart addition to your weight loss diet.

(Thực phẩm cái mà chất béo lành mạnh như cá, các loại hạt và bơ có thể là sự bổ sung thông minh cho chế độ ăn kiêng giảm cân của bạn.)

35. I would like you to give me some advice on losing weight.

Do you mind

?

Đáp án:

Do you mind

?

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Câu đề nghị

Giải thích:

Cấu trúc viết câu hỏi với “Do you mind” (bạn có phiền) : Do you mind + V-ing?

I would like you to give me some advice on losing weight.

(Tôi muốn bạn cho tôi một số lời khuyên về việc giảm cân.)

Đáp án: Do you mind giving me some advice on losing weight?

(Bạn có phiền cho tôi một số lời khuyên về việc giảm cân không?)

36. Group fitness is a great option for those wanting to be motivated. (WHO)

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với đại từ quan hệ “who” (người mà) : S + V(chia thì) + người + who + V(chia thì).

Group fitness is a great option for those wanting to be motivated.

(Tập thể dục theo nhóm là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn có động lực.)

Đáp án: Group fitness is a great option for those who want to be motivated.

(Tập thể dục nhóm là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn có động lực.)