Write the second sentence so that it has a similar meaning — Không quảng cáo

Đề bài Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one 31 "Why did you play computer games after midnight " Rosa asked her


Đề bài

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

31. "Why did you play computer games after midnight?" Rosa asked her son angrily.

Rosa's son

Đáp án:

Rosa's son

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

31. Cấu trúc: shouldn’t have V3/ed: đáng lẽ ra không nên làm gì

"Why did you play computer games after midnight?" Rosa asked her son angrily.

("Tại sao con lại chơi game trên máy tính sau nửa đêm?" Rosa giận dữ hỏi con trai mình.)

Đáp án: Rosa’s son shouldn’t have played computer games after midnight.

(Con của Rosa đáng lẽ ra không nên chơi trò chơi trên máy tính sau nửa đêm.)

32. Luke can't go out after 8 p.m. if his parents don't allow it.

Without his parents’

Đáp án:

Without his parents’

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm danh từ

Lời giải chi tiết :

32. Without + N, …: không có cái gì đấy thì sao.

his parents didn’t allow = without his parent’s permission: bố mẹ anh ấy không cho phép

Luke can't go out after 8 p.m. if his parents don't allow it.

(Luke không thể ra ngoài sau 8 giờ tối. nếu bố mẹ anh ấy không cho phép.)

Đáp án: Without his parents’ permission, Luke can’t go out after 8 p.m.

(Không có sự cho phép của bố mẹ, Luke không thể ra ngoài sau 8 giờ tối.)

33. It is difficult for parents to understand their children these days.

Parents find

Đáp án:

Parents find

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V sau tính từ

Lời giải chi tiết :

33. be adj + for sb to do sth = sb find it adj to do sth: ai đó cảm thấy khó khăn khi làm việc gì

It is difficult for parents to understand their children these days.

(Ngày nay thật khó cho cha mẹ hiểu con cái của mình.)

Đáp án: Parents find it difficult to understand their children these days.

(Cha mẹ cảm thấy khó khăn để hiểu con mình ngày nay.)

34. I didn't arrive in time to say goodbye to my aunt at the airport.

I should

Đáp án:

I should

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc: should have V3/ed: đáng lẽ ra nên làm gì

I didn't arrive in time to say goodbye to my aunt at the airport.

(Tôi đã không đến kịp giờ để nói tạm biệt dì của mình ở sân bay.)

Đáp án: I should have arrived in time to say goodbye to my aunt at the airport.

(Đáng lẽ ra tôi nên đến đúng giờ để tạm biệt dì tôi ở sân bay.)

35. Don't wear that miniskirt to school because it's not suitable.

It's not suitable

Đáp án:

It's not suitable

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V sau tính từ

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc: it is adj to do sth: nó như thế nào đấy để làm gì.

Don't wear that miniskirt to school because it's not suitable.

(Đừng mặc chiếc váy ngắn đó đến trường vì nó không phù hợp.)

Đáp án: It’s not suitable to wear that miniskirt to school.

(Không phù hợp để mặc cái váy ngắn đó đến trường.)