Writing - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 7: Natural wonders of the world


Writing - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success

1. Rewrite the sentences in direct questions. Look at the example. 2. Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that is best written from the words/ phrases given.3. Read the following facts about two natural wonders of the world, then choose one and write a paragraph (100-120 words) about it.

Bài 1

1. Rewrite the sentences in direct questions. Look at the example.

(Viết lại câu trong dạng câu hỏi trực tiếp. Nhìn vào ví dụ.)

Example: I asked Chris if he travelled every summer.

(Tôi hỏi Chris liệu anh ấy có đi du lịch vào mỗi mùa hè không.)

→ “Do you travel every summer, Chris?”

(“Bạn có đi du lịch vào mỗi mùa hè không, Chris?”)

1. The teacher asked me if I was sure about those results.

_______________________________________________________________

2. I asked the guide whether I could do the shopping when I was there.

_______________________________________________________________

3. Lewis wanted to know if Kevin was touring Siem Reap and Tonle Sap Lake.

_______________________________________________________________

4. I wanted to know whether Sue would leave for Brazil the next month.

_______________________________________________________________

5. She asked me if the tour guide spoke Spanish.

_______________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1.

The teacher asked me if I was sure about those results.

(Giáo viên hỏi tôi liệu tôi có chắc chắn về kết quả đó không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ đơn => thì hiện tại đơn

Đổi: “I” => “you”, “those” => “these”

“Are you sure about these results?”

(“Bạn có chắc chắn về những kết quả này không?”)

2.

I asked the guide whether I could do the shopping when I was there.

(Tôi hỏi người hướng dẫn liệu rằng tôi có thể mua sắm khi tôi ở đó không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ đơn => thì hiện tại đơn

Đổi: “there” => “here”

“Can I do the shopping when I am here?”

(“Tôi có thể mua sắm khi tôi ở đây không?”)

3.

Lewis wanted to know if Kevin was touring Siem Reap and Tonle Sap Lake.

(Lewis muốn biết liệu Kevin có đang đi tham quan Siem Reap và Hồ Tonle Sap hay không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ tiếp diễn => thì hiện tại tiếp diễn

“Is Kevin touring Siem Reap and Tonle Sap Lake?”

(“Kevin có đang đi tham quan Siem Reap và Hồ Tonle Sap không?”)

4.

I wanted to know whether Sue would leave for Brazil the next month.

(Tôi muốn biết liệu Sue có đi Brazil vào tháng tới không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Đổi: “would” => “will”, “the next month” => “next month”

“Will Sue leave for Brazil next month?”

(“Sue sẽ đi Brazil vào tháng tới chứ?”)

5.

She asked me if the tour guide spoke Spanish.

(Cô ấy hỏi tôi liệu rằng hướng dẫn viên du lịch có nói được tiếng Tây Ban Nha không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ đơn => thì hiện tại đơn

“Does the tour guide speak Spanish?”

(“Hướng dẫn viên du lịch có nói được tiếng Tây Ban Nha không?”)

Bài 2

2. Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that is best written from the words/ phrases given.

(Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu được viết đúng nhất từ các từ/ cụm từ cho sẵn.)

1. you / have / passport / you / now / ?

A. “Are you having your passport with you now?”

B. “Do you have your passport with you now?”

C. “You have a passport for you now?”

D. “Can you have a passport with you now?”

2. we / go / Mount Fansipan / train / .

A. I wanted to know whether we could go to Mount Fansipan by train.

B. We said whether we could go to Mount Fansipan by train.

C. I wondered where we could go to Mount Fansipan by train.

D. We asked could we go to Mount Fansipan on a train.

3. hilltop / get / good / view / our village / .

A. The hilltop can make our village views better.

B. On the hilltop, our village can be viewed very well.

C. From the hilltop, we can get a better view of our village.

D. From the hilltop, our village can get a better view.

4. clown / look / funny / can’t help / burst out / laugh / .

A. The clown looks very funny, so we can’t help burst out laughing.

B. Clowns looked so funny, and we can’t help burst out laughing.

C. The clown looked funny, and we couldn’t help bursting out laughing.

D. A clown looks so funny that we can’t help to burst out laughing.

5. guard / not permit / enter / cave / without / tour guide / .

A. A guard does not permit you to enter the cave without a tour guide.

B. The guard does not permit you enter the cave without a tour guide.

C. The guard did not permit you entering the cave without a tour guide.

D. The guard will not permit you to enter the cave without a tour guide.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. C

4. C

5. D

1. B

Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?

A. sai ngữ pháp: động từ “have” thể hiện sự sở hữu không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn

B. “Bây giờ bạn có mang theo hộ chiếu không?”

C. sai ngữ pháp: thiếu “Do” trước chủ ngữ “you”

D. “Bây giờ bạn có thể mang theo hộ chiếu được không?” => sai nghĩa

Chọn B

2. A

Cấu trúc câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì)

A. Tôi muốn biết liệu chúng ta có thể đến đỉnh núi Fanxipan bằng tàu hỏa hay không.

B. sai ngữ pháp: “said” => “asked/ wanted to know”

C. sai ngữ pháp: “where” => “if/ whether”

D. sai ngữ pháp: “could we go” => “ if/ whether we could go”

Chọn A

3. C

A. Đỉnh đồi có thể làm cho quang cảnh ngôi làng của chúng ta đẹp hơn. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: câu thiếu động từ “get”

C. Từ đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn rõ hơn ngôi làng của mình.

D. Từ đỉnh đồi, ngôi làng của chúng ta có thể có quang cảnh đẹp hơn. => sai nghĩa

Chọn C

4. C

Cấu trúc: can’t help + V_ing: không thể nhịn làm gì

A. sai ngữ pháp: “burst” => “bursting”

B. sai ngữ pháp: “burst” => “bursting”

C. Chú hề trông buồn cười và chúng tôi không khỏi bật cười.

D. sai ngữ pháp: “to burst” => “bursting”

Chọn C

5. D

Cấu trúc: permit + somebody + to V nguyên thể: cho phép ai làm gì

A. sai ngữ pháp: “a” => “the”

B. sai ngữ pháp: “enter” => “to enter”

C. sai ngữ pháp: “entering” => “to enter”

D. Bảo vệ sẽ không cho phép bạn vào hang mà không có hướng dẫn viên du lịch.

Chọn D

Bài 3

3. Read the following facts about two natural wonders of the world, then choose one and write a paragraph (100-120 words) about it.

(Đọc những sự thật sau đây về hai kỳ quan thiên nhiên của thế giới, sau đó chọn một kỳ quan và viết một đoạn văn (100-120 từ) về nó.)

Ha Long Bay: (Vịnh Hạ Long)

- located: Quang Ninh Province, Viet Nam (tọa lạc: Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam)

- World Heritage Site (1994) (Di sản thế giới (1994))

- nearly 2,000 islands and islets (gần 2.000 đảo lớn nhỏ)

- many beautiful caves (nhiều hang động đẹp)

- delicious seafood (hải sản ngon)

- visitors’ activities: exploring floating villages, cruising the bay, kayaking, ...

(hoạt động của du khách: khám phá làng nổi, du ngoạn vịnh, chèo thuyền kayak, ...)

Mount Kilimanjaro: (Núi Kilimanjaro)

- highest mountain in Africa (5,895 metres above sea level)

(ngọn núi cao nhất châu Phi (5.895 mét so với mực nước biển))

- located: Kilimanjaro Region of Tanzania (205 miles from the equator)

(tọa lạc: Vùng Kilimanjaro của Tanzania (205 dặm từ đường xích đạo))

- result of volcanic activity (kết quả của hoạt động núi lửa)

- first climbed in 1889 (German geologist Hans Meyer, Austrian climber Ludwig Purtscheller and local guide Yohani Kinyala Lauwo)

(lần leo núi đầu tiên vào năm 1889 (nhà địa chất người Đức Hans Meyer, nhà leo núi người Áo Ludwig Purtscheller và hướng dẫn viên địa phương Yohani Kinyala Lauwo))

- became a part of Kilimanjaro National Park (1973)

(trở thành một phần của Vườn quốc gia Kilimanjaro (1973))

- the park: World Heritage Site (1987)

(công viên: Di sản thế giới (1987))

- now popular with hikers (both first-timers and experienced ones)

(hiện phổ biến với những người đi bộ đường dài (cả người lần đầu và người có kinh nghiệm))

Lời giải chi tiết:

Ha Long Bay, situated in Quang Ninh Province, Vietnam, was designated as a UNESCO World Heritage Site in 1994. Renowned for its stunning landscape, it boasts nearly 2,000 islands and islets adorned with picturesque caves and grottoes. The bay is not only a natural wonder but also a haven for seafood lovers, offering delicious local delicacies. Visitors to Ha Long Bay can engage in a variety of activities such as exploring floating villages, cruising through the emerald waters, and kayaking amidst towering limestone formations, making it a truly unforgettable destination for nature enthusiasts and adventurers alike.

Tạm dịch bài viết:

Vịnh Hạ Long, nằm ở tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994. Nổi tiếng với cảnh quan tuyệt đẹp, nơi đây tự hào có gần 2.000 hòn đảo lớn nhỏ với những hang động đẹp như tranh vẽ. Vịnh không chỉ là một kỳ quan thiên nhiên mà còn là thiên đường cho những người yêu thích hải sản, mang đến những món ngon địa phương thơm ngon. Du khách đến Vịnh Hạ Long có thể tham gia nhiều hoạt động khác nhau như khám phá những ngôi làng nổi, đi thuyền qua vùng nước màu ngọc lục bảo và chèo thuyền kayak giữa những khối đá vôi cao chót vót, khiến nơi đây trở thành điểm đến thực sự khó quên đối với những người đam mê thiên nhiên cũng như những nhà thám hiểm.


Cùng chủ đề:

Writing - Unit 2. City life - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 3. Healthy living for teens - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 5. Our experiences - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 6. Vietnamese lifestyles: Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 8. Tourism - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 9. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 10. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Writing - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success