You will hear Trang, Phong, and Tom talking about how to manage their time effectively. Choose the correct answer A, B, or C.
6. Trang enters what she has to do into a _______ at the beginning of each term.
-
A
poster
-
B
routine
-
C
calendar
Đáp án: C
6. C
Trang viết những gì cô ấy cần làm vào một _____ vào đầu mỗi kì.
A. áp phích
B. lịch trình
C. cuốn lịch
Thông tin: Trang: At the beginning of each term, I take a broad view of what I have to do by entering the due dates and test dates into a calendar.
Tạm dịch: Trang: Vào đầu mỗi học kỳ, mình nhìn bao quát về những gì mình phải làm bằng cách nhập ngày phải nộp bài và ngày kiểm tra vào lịch.
Đáp án: C
7. Trang often uses _______ colours to mark project due dates and exam times on her calendar.
-
A
different
-
B
the same
-
C
similar
Đáp án: A
7. A
Trang dùng những màu sắc _____ để đánh dấu hạn nộp các dự án và các thời điểm kiểm tra trên lịch của cô ấy
A. khác nhau
B. giống nhau
C. tương tự
Thông tin: Trang: I often do these with different colours, for example, red for deadlines, green for exams ...
Tạm dịch: Trang: Mình thường làm những việc này với nhiều màu sắc khác nhau, ví dụ như màu đỏ cho hạn nộp bài, màu xanh lá cây cho bài kiểm tra...
Đáp án: A
8. Phong turns off his cell phone and signs out of social media _______ when he starts his work.
-
A
accounts
-
B
networks
-
C
websites
Đáp án: A
8. A
Phong tắt điện thoại và thoát ra khỏi tất cả các _____ mạng xã hội khi cậu ấy bắt đầu làm việc.
A. tài khoản
B. mạng lưới
C. trang web
Thông tin: Phong: When it's time to start my work, I turn off my cell phone and sign out of social media accounts.
Tạm dịch: Phong: Khi đến lúc bắt đầu công việc, tôi tắt điện thoại di động và đăng xuất khỏi các tài khoản mạng xã hội.
Đáp án: A
9. Tom tries not to _______ homework until just before the due date.
-
A
leave
-
B
complete
-
C
submit
Đáp án: A
9. A
Tom cố gắng không _____ bài tập về nhà cho đến khi rất gần hạn nộp.
A. để lại
B. hoàn thành
C. nộp bài
Thông tin: Tom: I never leave homework until the day before it's due.
Tạm dịch: Tom: Tôi không bao giờ bỏ bài tập về nhà cho đến ngày trước hạn nộp.
Đáp án: A
10. Tom _______ his projects and coming tests and adds them to his schedule.
-
A
prepares
-
B
reviews
-
C
revises
Đáp án: B
10. B
Tom _____ các dự án của anh ấy và các bài kiểm tra sắp tới và thêm chúng vào lịch trình.
A. chuẩn bị
B. xem lại
C. ôn tập
Thông tin: Tom: I review my projects and coming tests and add them to my schedule.
Tạm dịch: Tom: Tôi xem lại các dự án của mình cũng như các bài kiểm tra sắp tới và thêm chúng vào lịch trình của mình.
Đáp án: B
Nội dung bài nghe:
Trang: I use a calendar to plan my work ahead. At the beginning of each term, I take a broad view of what I have to do by entering the due dates and test dates into a calendar. I often do these with different colours, for example, red for deadlines, green for exams ...
Phong: I try to minimise distractions. Besides cell phones, social media, and friends, there are a lot of activities that can take my attention away from my schoolwork. When it's time to start my work, I turn off my cell phone and sign out of social media accounts.
Tom: I never leave homework until the day before it's due. I review my projects and coming tests and add them to my schedule. I arrange to start working on them well before they're due, so I'm not stressed out to meet the due dates.
Tạm dịch:
Trang: Mình dùng lịch để lên kế hoạch cho công việc của mình. Vào đầu mỗi học kỳ, mình nhìn bao quát về những gì mình phải làm bằng cách nhập ngày phải nộp bài và ngày kiểm tra vào lịch. Mình thường làm những việc này với nhiều màu sắc khác nhau, ví dụ như màu đỏ cho hạn nộp bài, màu xanh lá cây cho bài kiểm tra...
Phong: Tôi cố gắng giảm thiểu sự xao lãng. Ngoài điện thoại di động, mạng xã hội và bạn bè, có rất nhiều hoạt động có thể khiến tôi mất tập trung vào việc học. Khi đến lúc bắt đầu công việc, tôi tắt điện thoại di động và đăng xuất khỏi các tài khoản mạng xã hội.
Tom: Tôi không bao giờ bỏ bài tập về nhà cho đến ngày trước hạn nộp. Tôi xem lại các dự án của mình cũng như các bài kiểm tra sắp tới và thêm chúng vào lịch trình của mình. Tôi sắp xếp để bắt đầu thực hiện chúng trước khi đến hạn, vì vậy tôi không bị căng thẳng trong việc hoàn thành đúng hạn.