Bài 1, 2, 3 trang 130 SGK Toán 4
Bài 1: Tính.
Bài 1
Tính:
a) \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{3}\); b) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{8}\)
c) \(\displaystyle {8 \over 7} - {2 \over 3}\) d) \(\dfrac{5}{3}-\dfrac{3}{5}\)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{12}{15}-\dfrac{5}{15}= \dfrac{7}{15}\)
b) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{8}= \dfrac{20}{24}- \dfrac{9}{24}=\dfrac{11}{24} \)
c) \(\displaystyle {8 \over 7} - {2 \over 3} = {{24} \over {21}} - {{14} \over {21}} = {{10} \over {21}}\)
d) \(\dfrac{5}{3}-\dfrac{3}{5}= \dfrac{25}{15}- \dfrac{9}{15}= \dfrac{16}{15}\)
Bài 2
Tính :
a) \(\dfrac{20}{16}- \dfrac{3}{4}\); b) \(\dfrac{30}{45}- \dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{10}{12}- \dfrac{3}{4}\) ; d) \(\dfrac{12}{9}- \dfrac{1}{4}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành các phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{20}{16}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{5}{4}- \dfrac{3}{4}\) \(=\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2} \)
b) \(\dfrac{30}{45}- \dfrac{2}{5}= \dfrac{2}{3}- \dfrac{2}{5}\)\(= \dfrac{10}{15}-\dfrac{6}{15}=\dfrac{4}{15}\)
c) \(\dfrac{10}{12}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{10}{12}- \dfrac{9}{12}= \dfrac{1}{12}\)
d) \(\dfrac{12}{9}- \dfrac{1}{4}= \dfrac{4}{3}- \dfrac{1}{4}\)\(= \dfrac{16}{12}-\dfrac{3}{12}=\dfrac{13}{12}\).
Bài 3
Trong một công viên có \( \dfrac{6}{7}\) diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó \( \dfrac{2}{5}\) diện tích của công viên đã trồng hoa. Hỏi diện tích để trồng cây xanh là bao nhiêu phần diện tích của công viên ?
Phương pháp giải:
Diện tích trồng cây xanh \(=\) tổng diện tích đã trồng hoa và cây xanh \( -\) diện tích đã trồng hoa.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trồng hoa và cây xanh: \( \dfrac{6}{7}\) diện tích công viên
Diện tích trồng hoa: \( \dfrac{2}{5}\) diện tích công viên
Diện tích trồng cây xanh: ... diện tích công viên?
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần diện tích công viên là :
\(\dfrac{6}{7}- \dfrac{2}{5}= \dfrac{16}{35}\) (diện tích công viên)
Đáp số: \( \dfrac{16}{35}\) diện tích công viên.
Lý thuyết
Ví dụ : Một cửa hàng có \(\dfrac{4}{5}\) tấn đường, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{2}{3}\) tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ?
Ta phải thực hiện phép tính : \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{2}{3}\).
Ta cần đưa phép trừ này về phép trừ hai phân số cùng mẫu số :
• Quy đồng mẫu số hai phân số :
\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{4 \times 3 }{5 \times 3} = \dfrac{12}{15} \)
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{2 \times 5}{3\times 5} = \dfrac{10}{15} \)
• Trừ hai phân số: \(\dfrac{4}{5} -\dfrac{2}{3} = \dfrac{12}{15 } - \dfrac{10}{15}= \dfrac{2}{15} \).
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.