Bài 1, 2, 3 trang 135 SGK Toán 4 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI TH


Bài 1, 2, 3 trang 135 SGK Toán 4

Bài 1: Một lớp học có 35 học sinh Bài 2 Một sân trường hình chữ nhật Bài 3. Lớp 4A có 6 học sinh nam

Bài 1

Một lớp học có \(35\) học sinh, trong đó có \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó.

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh xếp loại khá tức là ta tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(35\) học sinh. Để tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(35\) học sinh ta lấy \(35\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 35 học sinh

Xếp loại khá: \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh

Xếp loại khá: ... học sinh?

Bài giải

Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:

\(35\times \,\dfrac{3}{5}=21\) (học sinh)

Đáp số: \(21\) học sinh.

Bài 2

Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài \(120m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{6}\) chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường.

Phương pháp giải:

Tìm chiều rộng của sân trường tức là ta tìm \(\dfrac{5}{6}\) của \(120m\). Để tìm \(\dfrac{5}{6}\) của \(120m\) ta lấy \(120\) nhân với \(\dfrac{5}{6}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Sân trường hình chữ nhật

Chiều dài: 120m

Chiều rộng: \(\dfrac{5}{6}\) chiều dài

Chiều rộng: ....?

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là:

\(120 \times\,\dfrac{5}{6}=100 \;(m)\)

Đáp số: \(100m\).

Bài 3

Lớp 4A có \(16\) học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\dfrac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh nữ tức là ta tìm \(\dfrac{9}{8}\) của \(16\) học sinh. Để tìm \(\dfrac{9}{8}\) của \(16\) học sinh ta lấy \(16\) nhân với \(\dfrac{9}{8}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Học sinh nam: 16 bạn

Học sinh nữ: \(\dfrac{9}{8}\) số học sinh nam

Học sinh nữ: .... bạn?

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

\(16 \times \, \dfrac{9}{8}=18\) (học sinh)

Đáp số: \(18\) học sinh.

Lý thuyết

Bài toán : Một rổ cam có \(12\) quả cam. Hỏi \(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam ?

Nhận xét:

a) \(\dfrac{1}{3}\) số cam trong rổ là :

\(12:3=4\) (quả)

\(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ là :

\(4 \times 2 = 8\) (quả)

b) Ta có thể tìm \(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ như sau :

\(12 \times \dfrac{2}{3} = 8\) (quả)

Bài giải:

\(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ là:

\(12 \times \dfrac{2}{3} = 8\) (quả)

Đáp số: \(8\) quả cam.

Muốn tìm \( \dfrac{2}{3} \) của số \(12\) ta lấy số \(12\) nhân với \( \dfrac{2}{3}\).


Cùng chủ đề:

Bài 1, 2, 3 trang 127 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 128, 129 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 129 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 130 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 134 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 135 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 140, 141 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 142, 143 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 148 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 151 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 155 SGK Toán 4