Bài 1, 2, 3 trang 76 SGK Toán 4 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC


Bài 1, 2, 3 trang 76 SGK Toán 4

Bài 1: Tính bằng hai cách.

Bài 1

a) Tính bằng hai cách:

(15 + 35) : 5;                         (80 + 4) : 4

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)

Mẫu:      12 : 4 + 20 : 4 = ?

Cách 1 :  12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8.

Cách 2 :  12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4

= 32 : 4 = 8.

18 : 6 + 24 : 6;                       60 : 3 + 9 : 3.

Phương pháp giải:

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) (15 + 35) : 5 = ?

Cách 1 : (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

Cách 2 : (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5

= 3 + 7 = 10

(80 + 4) : 4 = ?

Cách 1 : (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21

Cách 2 : (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4

= 20 + 1 = 21

b) 18 : 6 + 24 : 6 = ?

Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

Cách 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6

= 42 : 6 = 7

60 : 3 + 9 : 3 =?

Cách 1 :  60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

Cách 2 :  60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3

= 69 : 3 = 23

Bài 2

Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu :       (35 – 21) : 7 = ?

Cách 1 :   (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2

Cách 2 :   (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7

= 5 – 3 = 2

a) (27 – 18) : 3;                                            b) (64 – 32) : 8

Phương pháp giải:

Tính tương tự như ví dụ mẫu:

Cách 1: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng công thức (a – b) : c = a : c – b : c.

Lời giải chi tiết:

a)           (27 – 18) : 3 =?

Cách 1 :  (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3

Cách 2 :  (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3

= 9 – 6 = 3

b)          (64 – 32) : 8 = ?

Cách 1 :  (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2 :  (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8

= 8 – 4 = 4

Bài 3

Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ?

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tính số nhóm của lớp 4A.

- Tính số nhóm của lớp 4B.

- Tính tổng số nhóm của 2 lớp.

Cách 2:

- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.

- Tính tổng số nhóm.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Lớp 4A: 32 học sinh

Lớp 4B: 28 học sinh

Mỗi nhóm: 4 học sinh

Tất cả: ... nhóm?

Cách 1:

Số nhóm học sinh của lớp 4A là:

32 : 4 = 8 (nhóm)

Số nhóm học sinh của lớp 4B là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

8 + 7 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2:

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

32 + 28 = 60 (học sinh)

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

60 : 4 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

Lý thuyết

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

\((35 + 21) : 7\) và \(35 : 7 + 21 :7\)

Ta có:    \((35 + 21) : 7  = 56 :7 = 8\)

\(35 : 7 + 21 :7 = 5 + 3 = 8\)

Vậy:      \( (35 + 21) : 7  = 35 : 7 + 21 :7\)

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.


Cùng chủ đề:

Bài 1, 2 trang 159 (Thực hành - Phần 2) SGK Toán 4
Bài 1, 2 trang 159 (Thực hành - Tiếp theo) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 69 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 73 (Nhân với số có ba chữ số - Tiếp theo) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 73 (Nhân với số có ba chữ số) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 76 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 77 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 79 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 80 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 81 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3 trang 82 SGK Toán 4