Bài 1, 2, 3 trang 73 (Nhân với số có ba chữ số) SGK Toán 4
Bài 1 Đặt tính rồi tính.
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
\(a)\;248 × 321;\) \(b) \;1163 × 125;\) \(c) \;3124 × 213.\)
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
a |
262 |
262 |
263 |
b |
130 |
131 |
131 |
a × b |
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Nếu a = 262 và b = 130 thì a × b = 262 × 130 = 34060 ;
Nếu a = 262 và b = 131 thì a × b = 262 × 131 = 34322 ;
Nếu a = 263 và b = 131 thì a × b = 263 × 131 = 34453.
Ta có kết quả như sau:
a |
262 |
262 |
263 |
b |
130 |
131 |
131 |
a × b |
34060 |
34322 |
34453 |
Bài 3
Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài \(125m\).
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times \) cạnh.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Cạnh mảnh vườn hình vuông : 125m
Diện tích : ... \(m^2\) ?
Diện tích của mảnh vườn là:
\(125 × 125 = 15625\;(m^2)\)
Đáp số: \(15625m^2\).
Lý thuyết
Ví dụ 1: \(164 \times 123 = ?\)
a) Ta có thể tính như sau:
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
c) Trong cách tính trên:
+) $492$ gọi là tích riêng thứ nhất .
+) $328$ gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột (so với
tích riêng thứ nhất) vì đây là $328$ chục, viết đầy đủ là $3280$.
+) $164$ gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái hai cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là $164$ trăm, viết đầy đủ là $16400$.
Ví dụ 2: \(258 \times 203 = ?\)