Bài 15. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Địa lí 12 - Giải SBT Địa lí 12 - Cánh diều Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế


Bài 15. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi.

Câu 1

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi.

Để thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 - 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.

B. Miền.

C. Đường.

D. Cột.

Phương pháp giải:

Để thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 - 2021, biểu đồ đường là thích hợp nhất.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 2

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi.

a) Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2018 - 2021.

b) Rút ra nhận xét và giải thích.

Lời giải chi tiết:

a) Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (Đơn vị: %).

b) Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét: Trong giai đoạn 2018 - 2021, chỉ số phát triển công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự biến động và khác nhau giữa các ngành:

+ Ngành công nghiệp khai khoáng có biến động, giai đoạn 2018 – 2019 tăng 3,1%, giai đoạn 2019 – 2021 lại giảm 6,6%. Nhìn chung, có xu hướng giảm.

+ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có xu hướng giảm, giảm 6,3%.

+ Ngành công nghiệp sản xuất, phân phối, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí có biến động, giai đoạn 2018 – 2020 giảm 6,9%, giai đoạn 2020 – 2021 tăng 1.4%.

+ Ngành công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải có xu hướng giảm, giảm 3,4%.

+ Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo nhìn chung có chỉ số phát triển lớn hơn trung bình toàn ngành công nghiệp của nước ta.

- Giải thích: Sự thay đổi chi số sản xuất công nghiệp phân theo ngành là phù hợp với xu hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước; đẩy mạnh phát triển nhóm ngành chế biến, chế tạo.


Cùng chủ đề:

Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trang 27, 28, 29 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 11. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 33, 34 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 12. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản trang 35, 36 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 13. Vấn đề phát triển công nghiệp trang 36, 37, 38 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 14. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 15. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trang 43, 44, 45 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 17. Thương mại và du lịch trang 47, 48, 49 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương trang 49 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 19. Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 50, 51, 52 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 20. Phát triển kinh tế - Xã hội ở Đồng bằng sông Hồng trang 53, 54, 55 SBT Địa lí 12 Cánh diều