Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trang 43, 44, 45 SBT Địa lí 12 Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Địa lí 12 - Giải SBT Địa lí 12 - Cánh diều Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế


Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trang 43, 44, 45 SBT Địa lí 12 Cánh diều

Đối với kinh tế, dịch vụ có vai trò quan trọng là

Câu 1

Đối với kinh tế, dịch vụ có vai trò quan trọng là

A. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

B. nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.

C. giữ gìn, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

D. tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

Phương pháp giải:

Đối với kinh tế, dịch vụ có vai trò quan trọng là tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 2

Đối với xã hội, dịch vụ có vai trò quan trọng là

A. tạo nguồn lương thực, giải quyết vấn đề thức ăn cho con người.

B. tạo ra các sản phẩm tiêu dùng, phục vụ nhu cầu hằng ngày cho con người.

C. đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.

D. giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Phương pháp giải:

Đối với xã hội, dịch vụ có vai trò quan trọng là giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 3

Ngành dịch vụ phát triển cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng theo hướng hiện đại chủ yếu là do

A. dân số đông.

B. thị trường tiêu thụ lớn.

C. trình độ phát triển kinh tế.

D. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

Phương pháp giải:

Ngành dịch vụ phát triển cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng theo hướng hiện đại chủ yếu là do trình độ phát triển kinh tế.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 4

Khoa học - công nghệ là nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng tới

A. phương thức sản xuất và loại hình dịch vụ.

B. quy mô, cơ cấu và chất lượng dịch vụ.

C. sự phát triển và phân bố các ngành.

D. nguồn vốn đầu tư cho các hoạt động dịch vụ.

Phương pháp giải:

Khoa học - công nghệ là nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng tới phương thức sản xuất và loại hình dịch vụ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 5

Các tuyến đường bộ huyết mạch của nước ta hiện nay bao gồm:

A. quốc lộ 1, 7, 8, 9 và đường Hồ Chí Minh.

B. cao tốc Bắc - Nam, quốc lộ 6, 18.

C. quốc lộ 1, 14 và đường Hồ Chí Minh.

D. quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và các tuyến cao tốc Bắc - Nam.

Phương pháp giải:

Các tuyến đường bộ huyết mạch của nước ta hiện nay bao gồm: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và các tuyến cao tốc Bắc - Nam.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 6

Quốc lộ 1 bắt đầu và kết thúc ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Quảng Ninh, Kiên Giang.

C. Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Lạng Sơn, Cà Mau.

Phương pháp giải:

Quốc lộ 1 bắt đầu ở Lạng Sơn và kết thúc ở tỉnh Cà Mau.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 7

Vùng nào sau đây không có quốc lộ 1 chạy qua?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

Tây Nguyên không có quốc lộ 1 chạy qua.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 11

Đầu mối giao thông đường bộ lớn nhất của nước ta là

A. Hà Nội và Hải Phòng.

B. Hà Nội và Đà Nẵng.

C. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp giải:

Đầu mối giao thông đường bộ lớn nhất của nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 12

Các tuyến đường sắt tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

Các tuyến đường sắt tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 13

Một số cảng biển của nước ta sắp xếp lần lượt từ Bắc vào Nam là:

A. Hải Phòng, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Cần Thơ.

B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

C. Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Quảng Ngãi, Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Quảng Ninh, Bình Định, Quảng Ngãi, Thửa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp giải:

Một số cảng biển của nước ta sắp xếp lần lượt từ Bắc vào Nam là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 14

Tỉnh, thành phố nào sau đây vừa có cảng biển vừa có cảng hàng không quốc tế?

A. Bình Thuận.

B. Bình Định.

C. Khánh Hoà.

D. Đồng Nai.

Phương pháp giải:

Khánh Hòa vừa có cảng biển vừa có cảng hàng không quốc tế.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 15

Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất về luân chuyển hàng hoá là do

A. vận chuyển nhanh và nhiều.

B. quãng đường vận chuyển dài.

C. khối lượng lớn và an toàn.

D. dịch vụ hiện đại.

Phương pháp giải:

Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất về luân chuyển hàng hoá là do quãng đường vận chuyển dài.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 16

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 16.1. Doanh thu dịch vụ bưu chính và viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010- 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

a) Tính tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (năm 2010 = 100 %).

b) Rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

a) Tính:

Tốc độ tăng trưởng của doanh thu dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (%).

b) Nhận xét:

- Doanh thu dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông của nước ta tăng nhanh:

+ Doanh thu dịch vụ bưu chính giai đoạn 2010 – 2021 tăng từ 100% lên 446,7%, tăng 346,7% và gấp gần 4,5 lần.

+ Doanh thu dịch vụ viễn thông giai đoạn 2010 – 2021 tăng từ 100% lên 177,9%, tăng 77,9% và gấp gần 1,8 lần.

- Trong đó, dịch vụ bưu chính tăng nhanh hơn dịch vụ viễn thông: 4,5 lần > 1,8 lần.


Cùng chủ đề:

Bài 11. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 33, 34 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 12. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản trang 35, 36 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 13. Vấn đề phát triển công nghiệp trang 36, 37, 38 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 14. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 15. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta trang 41, 42 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 16. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trang 43, 44, 45 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 17. Thương mại và du lịch trang 47, 48, 49 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương trang 49 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 19. Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 50, 51, 52 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 20. Phát triển kinh tế - Xã hội ở Đồng bằng sông Hồng trang 53, 54, 55 SBT Địa lí 12 Cánh diều
Bài 21. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ trang 56, 57, 58 SBT Địa lí 12 Cánh diều