Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 1


Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4

Dựa vào thông tin và hình vẽ dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá.

Câu 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dựa vào thông tin và hình vẽ dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng cân nặng của ba con vật đó là: 1 300 kg, 1 tấn và 2 tấn.

Phương pháp giải:

- Đổi đơn vị cân nặng của các con vật về kg

- So sánh cân nặng các con vật rồi trả lời yêu cầu đề bài

Lời giải chi tiết:

Đổi: 1 tấn = 1 000 kg  ;  2 tấn = 2 000 kg.

Ta có 1 000 kg < 1 300 kg < 2 000 kg.

Biết bò Tây Tạng nhẹ hơn hươu cao cổ và tê giác trắng nặng hơn hươu cao cổ.

Vậy hươu cao cổ nặng 1 300 kg

Bò Tây Tạng nặng 1 tấn

Tê giác trắng nặng 2 tấn

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4 yến 5kg = ......... kg

b) 5 tạ 5kg = ......... kg

c) 6 tấn 40 kg = ............. kg

d) 3 tạ 2 yến = ........... yến

e) 5 tấn 2 tạ = ........... tạ

g) 4 tấn 50 yến = .......... yến

Phương pháp giải:

Dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10kg  ;  1 tạ = 10 yến   ;  1 tạ = 100kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến ;  1 tấn = 1000kg

Lời giải chi tiết:

a) 4 yến 5kg = 45 kg

b) 5 tạ 5kg = 505 kg

c) 6 tấn 40 kg = 6 040 kg

d) 3 tạ 2 yến = 32 yến

e) 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

g) 4 tấn 50 yến = 450 yến

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt chọn một trong ba ô cửa.

Sau mỗi ô cửa là một trong ba con vật: con dê trắng cân nặng 6 yến, con dê đen cân nặng 30 kg, con bò cân nặng 2 tạ.

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?

A. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn chắc chắn có con bò cân nặng 20 kg.

B. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê đen cân nặng 3 tạ.

C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg.

Phương pháp giải:

Đổi cân nặng của các con vật về đơn vị kg rồi chọn phương án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 6 yến = 60 kg  ;   2 tạ = 200 kg

Vậy phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg

Chọn đáp án C .

Câu 4

Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?

Phương pháp giải:

- Đổi 7 tạ sang đơn vị kg

- Tìm khối lượng na dai nhiều nhất chở được = Khối lượng hàng hóa nhiều nhất xe được phép chở - khối lượng na bở

- Tính cân nặng của 90 thùng na dai = Cân nặng của mỗi thùng na dai x 90

- So sánh rồi trả lời câu hỏi của đề bài

Lời giải chi tiết:

Đổi: 7 tạ = 700 kg

Khối lượng na dai xe còn chở được là 700 – 300 = 400 (kg)

Cân nặng của 90 thùng na dai là: 5 x 90 = 450 (kg)

Mà 450 kg > 400 kg. Vậy chiếc xe đó không thể chở được thêm 90 thùng na dai.


Cùng chủ đề:

Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4
Bài 16. Luyện tập chung (tiết 1) trang 44 Vở thực hành Toán 4
Bài 16. Luyện tập chung (tiết 2) trang 45 Vở thực hành Toán 4
Bài 16. Luyện tập chung (tiết 3) trang 46 Vở thực hành Toán 4
Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4
Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4
Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 3) trang 49 Vở thực hành Toán 4
Bài 18. Đề - Xi - Mét vuông, mét vuông, mi - Li - Mét vuông (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4
Bài 18. Đề - Xi - Mét vuông, mét vuông, mi - Li - Mét vuông (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4
Bài 18. Đề - Xi - Mét vuông, mét vuông, mi - Li - Mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4
Bài 18. Đề - Xi - Mét vuông, mét vuông, mi - Li - Mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4