Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4
Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng .... Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp
Câu 1
Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng.
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 m 2 = ......... dm 2
5 m 2 = ......... dm 2
500 dm 2 = .......... m 2
b) 1m 2 50dm 2 = ............ dm 2
4m 2 20dm 2 = ........... dm 2
3m 2 9dm 2 = ........... dm 2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1m 2 = 100dm 2
Lời giải chi tiết:
a) 1 m 2 = 100 dm 2
5 m 2 = 500 dm 2
500 dm 2 = 5 m 2
b) 1m 2 50dm 2 = 100 dm 2 + 50 dm 2 = 150 dm 2
4m 2 20dm 2 = 400 dm 2 + 20 dm 2 = 420 dm 2
3m 2 9dm 2 = 300 dm 2 + 9 dm 2 = 309 dm 2
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học mĩ thuật có mặt sàn dạng hình chữ nhật chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m. Diện tích phòng học mĩ thuật là:
A. 32 m
B. 24 m
C. 32 m 2
D. 24 m 2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích phòng học mĩ thuật là: 8 x 4 = 32 (m 2 )
Chọn C