Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và địa lý 9, giải Sử và địa lý 9 Chân trời sáng tạo Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam


Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.

? mục 1

Chưa có

? mục 2

Dựa vào bảng 2.2, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 1. Đặc điểm phân bố dân cư (SGK trang 133)

- Chỉ ra sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn

Lời giải chi tiết:

Quần cư nông thôn

Quần cư thành thị

Mật độ dân số

Thấp

Cao

Lĩnh vực

Chủ yếu nông nghiệp, phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản

Công nghiệp, dịch vụ, thương mại là chủ đạo

Cấu trúc

Phân bố thưa thớt, chủ yếu là thôn, ấp, bản, làng, đơn vị hành chính cấp xã, huyện

Tập trung, cao tầng, đa dạng loại hình nhà ở từ chung cư, các khu đô thị, đơn vị hành chính là thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố

Cơ sở hạ tầng

Hạn chế

Phát triển

Lối sống

Gắn liền với thiên nhiên, giản dị

Hiện đại, năng động.

Văn hoá

Giữ gìn nhiều nét văn hóa truyền thống

Pha trộn nhiều nền văn hóa, hiện đại.

Luyện tập

Dựa vào hình 2.2, hãy xác định trên bản đồ các địa phương có mật độ dân số trên 1000 người/km². Giải thích nguyên nhân

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 2. Quần cư thành thị và quần cư nông thôn và Hình 2.2 (SGK trang 135)

- Chỉ ra nguyên nhân có sự chênh lệch

Lời giải chi tiết:

Các địa phương sau đây: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu có sự phát triển và thu hút dân cư vì những nguyên nhân sau:

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Các địa phương này có các điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất đai phù hợp, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào, địa hình thuận lợi cho nông nghiệp và công nghiệp.

- Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất và dịch vụ: Các địa phương này đã đầu tư và phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng như các dịch vụ liên quan. Điều này thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp và lao động trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sự tăng trưởng kinh tế và phát triển dân số.

- Giao thông thuận lợi, y tế và giáo dục phát triển: Các địa phương này có mạng lưới giao thông tốt, bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng biển và sân bay, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển hàng hóa và người dân. Đồng thời, hệ thống y tế và giáo dục đã được đầu tư và phát triển, cung cấp các dịch vụ chất lượng cho cư dân.

Vận dụng

Địa phương em sinh sống là thành thị hay nông thôn? Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về các đặc điểm của loại hình quần cư đó.

Phương pháp giải:

- Chỉ ra mật độ dân số, phân bố dân cư, loại hình dân cư

Lời giải chi tiết:

Mật độ dân số:

- Mật độ dân số ở Việt Nam là 2.631 người/km² vào năm 2023.

- Mật độ dân số đang tăng nhanh do sự tập trung dân cư ở các khu vực đô thị và khu vực ven đô.

Phân bố dân cư:

- Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nội thành và các khu vực ven đô của các thành phố lớn.

- Vùng sâu, vùng xa có dân cư thưa thớt do yếu tố kinh tế, giao thông và hạn chế về cơ sở hạ tầng.

Loại hình quần cư:

Quần cư thành thị chiếm tỷ trọng lớn, với sự phát triển của các khu đô thị và khu đô thị mới.

Nghề nghiệp:

- Công nghiệp, dịch vụ và thương mại là những ngành nghề chủ yếu tại Việt Nam.

- Ngành dịch vụ đang chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế.

Vấn đề:

- Áp lực lên cơ sở hạ tầng: Sự tăng nhanh dân số đặt áp lực lớn lên giao thông, nhà ở và môi trường sống.

- Tệ nạn xã hội: Với sự tập trung dân cư và các vấn đề kinh tế, tệ nạn xã hội như tội phạm, ma túy, và mất trật tự công cộng cũng là những vấn đề đáng quan ngại.

Giải pháp:

- Phát triển đô thị: Mở rộng diện tích đô thị, phát triển giao thông công cộng nhằm giảm áp lực cho cơ sở hạ tầng đang tồn tại.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống: Đầu tư vào giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.


Cùng chủ đề:

Bài 1. Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 1: Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 3. Thực hành: Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 4. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo