Bài 4. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và địa lý 9, giải Sử và địa lý 9 Chân trời sáng tạo Chương 2: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam


Bài 4. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.

? mục 1 1

Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 1. Nông nghiệp (SGK trang 137)

- Chỉ ra nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.

Lời giải chi tiết:

- Địa hình và đất: Khoảng 3/4 diện tích của Việt Nam là đồi núi, trong đó đa phần là đồi núi thấp. Đất feralit là loại đất phổ biến và thuận lợi cho việc quy hoạch các vùng canh tác cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn. Các đồng bằng như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải chiếm 1/4 diện tích và có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

- Khí hậu: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, điều này có ý nghĩa lớn đối với phát triển nông nghiệp. Khí hậu ấm áp và độ ẩm cao trong suốt quanh năm tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng nhiệt đới phát triển.

- Nguồn nước: Việt Nam có một mạng lưới sông ngòi dày đặc và hệ thống sông lớn. Việc có sự cung cấp phù sa từ các con sông và nguồn nước tưới cho sản xuất nông nghiệp là một lợi thế quan trọng. Điều này đảm bảo đủ nước cho cây trồng và đồng ruộng.

- Sinh vật: Việt Nam có một hệ thống sinh vật phong phú và đa dạng sinh học cao. Sự đa dạng này là thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn và đồng cỏ tự nhiên. Các vùng nông thôn có thể sử dụng đồng cỏ tự nhiên để chăn nuôi gia súc và sản xuất thực phẩm từ nguồn tài nguyên tự nhiên có sẵn.

? mục 1 2

Dựa vào hình 4.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 4.1 và phần 1. Nông nghiệp (SGK trang 137)

- Chỉ ra sự phát triển và phân bổ ngành nông nghiệp

Lời giải chi tiết:

- Sản lượng: phát triển mạnh mẽ trong những thập kỷ qua. Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2020 đạt 270.000 tỷ đồng, tăng 3,48% so với năm 2019.

- Cơ cấu: chuyển dịch theo hướng tích cực. Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản tăng.

- Năng suất: Năng suất lao động trong ngành nông nghiệp ngày càng tăng. Năng suất lúa bình quân năm 2020 đạt 54,7 tạ/ha.

- Chất lượng: Chất lượng sản phẩm nông nghiệp ngày càng được nâng cao. Nhiều sản phẩm nông nghiệp Việt Nam đã được xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU.

? mục 2 1

Dựa vào hình 4.1, bàng 4.3 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm phân bố tài nguyên rừng ở nước ta

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 4.1 và bảng 4.3 và phần 2. Lâm nghiệp (SGK trang 141)

- Chỉ ra đặc điểm phân bố tài nguyên rừng nước ta

Lời giải chi tiết:

- Diện tích rừng tự nhiên giữ vững

- Diện tích rừng trồng tăng mạnh

- Độ che phủ rừng càng tăng, đạt 42% (năm 2021)

- Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta

- 3 loại rừng (chia theo mục đích): rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất

? mục 2 2

Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 2. Lâm nghiệp (SGK trang 141)

- Chỉ ra đặc điểm phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta

Lời giải chi tiết:

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: rừng cung cấp nguyên liệu gỗ cho chế biến công nghiệp chế biến, phân bố và phát triển chủ yếu ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Trừng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: cây dược liệu dưới tán rừng, dịch vụ du lịch môi trường rừng gắn với rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tự nhiên rừng được chú trọng

? mục 3 1

Dựa vào hình 4.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 3. Thủy sản và hình 4.1 (SGK trang 139) và (SGK trang 142)

- Chỉ ra đặc điểm nguồn thủy sản nước ta

Lời giải chi tiết:

Việt Nam có nguồn lợi thuỷ sản phong phú và đa dạng, với nhiều loại cá có giá trị xuất khẩu cao. Đây là một ngành công nghiệp quan trọng và đóng góp lớn cho nền kinh tế của nước.

Các vùng ngư trường trọng điểm ở Việt Nam bao gồm Hải Phòng - Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang. Những vùng này có điều kiện tự nhiên thuận lợi và sự phong phú của biển cả, mang lại nguồn tài nguyên thuỷ sản đáng kể.

Mạng lưới sông ngòi dày đặc của Việt Nam cũng góp phần vào sự phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản. Các con sông lớn cung cấp phù sa và nguồn nước cho các vùng sinh sống và sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

Ngoài ra, Việt Nam còn có nhiều vũng, vịnh và đầm phá, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản. Các vùng này có đặc điểm địa hình đặc biệt và khí hậu phù hợp, tạo ra môi trường lý tưởng để phát triển các loại tôm, cá, hàu và các loại hải sản khác.

? mục 3 2

Dựa vào hình 4.1, hình 4.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 4.1 (SGK trang 139) và hình 4.2 (SGK trang 140)

- Chỉ ra tình hình phát triển và phân bố thủy sản ở nước ta

Lời giải chi tiết:

- Năm 2021, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành đạt 1.73%

- Khai thác thuỷ sản: sản lượng thuỷ sản tăng nhanh

- Nuôi trồng thuỷ sản: phát triển mạnh, chủ yếu nuôi tôm hùm, tôm thẻ, tôm sú, cá da trơn, cá bớp, cá mú…

- An Giang, Cà Mau, Quảng Nam, Hải Phòng có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn

- Chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất: truy xuất nguồn gốc, đánh bắt theo thẻ xanh IUU, nuôi hữu cơ..

? mục 4

Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 2. Lâm nghiệp (SGK trang 141)

- Chỉ ra ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp

Lời giải chi tiết:

- Nâng cao tính cạnh tranh của nông nghiệp

- Sử dụng hiệu qu và tiết kiệm năng lượng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm môi trường

- Đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững trên cả 3 trụ cột kinh tế - xã hội – môi trường

Luyện tập

Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển nông nghiệp ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Chỉ ra các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển nông nghiệp ở nước ta.

- Đọc kĩ phần 1. Nông nghiệp (SGK trang 137)

Lời giải chi tiết:

Sản lượng một số cây lâu năm trọng điểm tăng so với cùng kỳ năm trước; chăn nuôi phát triển ổn định; hoạt động khai thác gỗ triển khai tích cực. Nuôi trồng thủy sản phát triển khá do nhu cầu và giá xuất khẩu các sản phẩm thủy sản trọng điểm như cá tra, tôm nuôi tăng...

Diện tích gieo cấy lúa mùa miền Bắc năm nay thấp hơn so với cùng kỳ năm trước chủ yếu do hiệu quả kinh tế từ canh tác lúa không cao nên người dân giảm diện tích gieo trồng.


Cùng chủ đề:

Bài 1: Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 2: Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 3. Thực hành: Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 3: Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 4. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 5. Thực hành: Viết báo cáo về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 5: Phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 - 1930 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 6. Công nghiệp SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo