Bài 20. Đại Việt thời Lê sơ SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và Địa lí 7, giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI


Bài 20. Đại Việt thời Lê sơ SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

Em hãy mô tả những nét chính về sự thành lập nhà Lê sơ

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 86 SGK Lịch sử và Địa lí 7

- Em hãy mô tả những nét chính về sự thành lập nhà Lê sơ

- Đọc tư liệu 20.3 và chi biết chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ được thể hiện thế nào qua lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông.

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại nội dung mục 1 trang 86, 87 SGK

B2: Chú ý thời gian lập quốc của triều Lê Sơ, quốc hiệu, kinh đô, …

Lời giải chi tiết:

- Những nét chính về sự thành lập nhà Lê sơ:

+ Tháng 4 năm 1428, lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại Thăng Long.

+ Chính quyền phong kiến được hoàn thiện từ trung ương đến địa phương

+ Cả nước có 13 đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô, đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.

+ Ban hành Quốc triều hình luật

+ Xây dựng quân đội mạnh, duy trì chính sách “Ngụ binh ư nông”

- Chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ

+ Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới bảo vệ Tổ quốc

+ Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mọi người dân, trừng trị thích đáng những kẻ bán nước.

? mục 2 Câu 1

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 88 SGK Lịch sử và Địa lí 7

1. Em hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ. Em có ấn tượng với thành tựu kinh tế nào nhất? Lí giải sự lựa chọn của em.

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại nội dung mục 2.a trang 88, 89 SGK

B2: Nêu nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ trên lĩnh vực nông nghiệp,

Lời giải chi tiết:

- Những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ:

Nông nghiệp

Thủ công nghiệp

Thương nghiệp

- Ban hành chính sách quân điền

- Chia ruộng đất công cho thành viên trong làng xã

- Cấm giết trâu bò bừa bãi

- Một số chức quan được đặt: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ

- Nhiều làng nghề thủ công phát triển theo hướng chuyên nghiệp

- Triều đình lập ra Cục bách tác: đúc tiền, đúc vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan.

- Đông Kinh có 36 phố phường buôn bán sầm uất.

- Giao thương với nước ngoài tấp nập.

- Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý được thương nhân nước ngoài ưa chuộng

Em ấn tượng với thành tựu kinh tế về lĩnh vực thủ công nghiệp nhất. Vì nhiều mặt hàng đạt đến trình độ kĩ thuật, tay nghề, độ tinh xảo cao, được các thương nhân nước ngoài ưa chuộng.

? mục 2 Câu 2

2. Xã hội thời Lê sơ có những tầng lớp căn bản nào? Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính?

Phương pháp giải:

Đọc lại nội dung mục 2.b SGK Lịch sử và ĐỊa lí trang 89 SGK

Lời giải chi tiết:

Xã hội thời lê sơ có 4 tầng lớp căn bản, gồm:

- Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại

- Tầng lớp nông dân.

- Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công

- Tầng lớp nô tì.

? mục 2 Câu 3

3. Trong đó tầng lớp nông dân là lực lượng sản xuất chính.

- Đọc tư liệu 20.5, theo em những biện pháp được nêu trong bộ Quốc triều hình luật đó có giúp ổn định trật tự xã hội thời Lê không?

Phương pháp giải:

B1: Đọc tư liệu 20.5

B2: Xác định điều luật liên quan đến lĩnh vực nào? Nhận xét về cách xử lí vi phạm.

Lời giải chi tiết:

Theo em những biện pháp được nêu trong bộ Quốc triều hình luật đó có giúp ổn định trật tự xã hội thời Lê.

? mục 3 Câu 1

Trả lời câu hỏi mục 3 trang 89 SGK Lịch sử và Địa lí

1. Kể tên những thành tựu tiêu biểu về văn học và nghệ thuật thời Lê Sơ.

Phương pháp giải:

Đọc lại nội dung mục 89, 90 SGK Lịch sử

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu về văn học và nghệ thuật thời Lê Sơ:

Văn học

Nghệ thuật

Văn học chữ Hán: Bình Ngô đại cáo, Quỳnh uyển cửu ca, …

Tập trung trong các công trình lăng tẩm, cung điện: Điện Lam Kinh, điện Kính Thiên…

Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập

Điêu khắc bằng đá, trau chốt, tỉ mỉ.

? mục 3 Câu 2

2. Giáo dục thời Lê sơ có bước phát triển như thế nào so với thời Trần?

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại nội dung mục 89, 90 SGK Lịch sử

B2: Xem lại nội dung giáo dục thời Trần để so sánh với thời Lê sơ

Lời giải chi tiết:

Giáo dục thời Lê sơ có bước phát triển sơ với thời Trần:

- Giáo dục, đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách của đạo Nho được đề cao.

- Ở các đạo, phủ đều có trường học.

- Những người đỗ đạt được khắc tên vào văn bia ở Văn Miếu để “làm gương sáng cho muôn đời”.

? mục 3 Câu 3

3. Quan sát tư liệu 20.6 kết hợp đọc thông tin trong bài, em hãy cho biết nhà Lê dựng bia tiến sĩ trong Văn miếu nhằm mục đích gì?

Phương pháp giải:

Đọc lại nội dung mục 89, 90 SGK Lịch sử

Lời giải chi tiết:

Nhà Lê dựng bia tiến sĩ trong Văn miếu nhằm mục đích:

- Vinh danh các Tiến sĩ, người hiền tài.

- Làm gương sáng cho các mọi người và hậu thế.

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 91 SGK Lịch sử và Địa lí.

1. Em hãy cho biết các vua nhà Lê sơ đã có những biện pháp gì đã khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt.

Phương pháp giải:

B1: Đọc thông tin và nội dung mục 1 trang 87 SGK

B2: chú ý các chính sách về luật pháp, quân đội,…

Lời giải chi tiết:

Các vua nhà Lê sơ đã có những biện pháp gì đã khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt:

- Trong Bộ luật Hồng Đức có những điều luật về vấn đề biên phòng được quy định rõ ràng: Không trốn sang nước khác, không bán ruộng đất ở bờ cõi cho người nước ngoài,…

- Xây dựng quân đội mạnh để bảo vệ biên giới lãnh thổ, an ninh biên giới và chủ quyền quốc gia.

Luyện tập Câu 2

2. Lập bảng thống kê về tình hình xã hội và văn hóa thời Lê Sơ

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại thông tin mục 2, 3 trang 89, 90 SGK

B2: Chọn những ý chính về xã hội và văn hóa thời Lê sơ.

Lời giải chi tiết:

Tình hình xã hội và văn hóa thời Lê Sơ:

Xã hội

Văn hóa

- Phân hóa thành nhiều tầng lớp khác nhau

- Tầng lớp quý tộc

- Tầng lớp nông dân

- Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công

- Tầng lớp nô tì

- văn học chữ Hán chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm phát triển

- Sử học: Đại Việt sử ký toàn thư

- Địa lí: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ

- Nhã nhạc cung đình chứng thức ra đời

- Loại hình nghệ thuật đa dạng, phong phú: chèo, tuồng…

Luyện tập Câu 3

3. Dựa vào thông tin trong bài, em hãy giới thiệu một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ.

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại nội dung mục 4 trang 91 SGK Lịch sử và Địa lí

B2: Tóm tắt thông tin về một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ

Lời giải chi tiết:

Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ:

- Nguyễn Trãi (1380-1420), anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Một số tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Lam sơn thực lục, Dư địa chí,...

- Lương Thế Vinh (1441-1496), nhà toán học. Ông đỗ trạng nguyên năm 1463. Một số tác phẩm: Đại thành toán pháp, Hí phường phả lục…

- Ngô Sĩ Liên: (thế kỉ XV) ông là nhà sử học, đỗ tiến sĩ năm 1442. Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử ký toàn thư.

Vận dụng

Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 91 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Năm 1484, Thân Nhân Trung theo lệnh của vua Lê Thánh Tông đã soạn lời văn cho bia Tiên sĩ đầu tiên khoa Nhâm Tuất (năm 1442) ở Văn Miếu, trong đó có câu: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”. Theo em, câu nói này có ý nghĩa gì? Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại đoạn văn ở mục Em có biết

B2: Suy luận, phân tích các từ khóa “nguyên khí quốc gia”, “thịnh-mạnh”, “suy-yếu”

Lời giải chi tiết:

Hiền tài là nguyên khí quốc gia nghĩa là:

- Những người tài giỏi là trụ cột của quốc gia, có nhiều hiền tài thì đất nước sẽ phát triển.

- Muốn nhắn nhủ với chúng ta rằng phải cố gắng học hành và rèn luyện để xây dựng đất nước ngày càng tốt hơn.

Tư tưởng “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” của Thân Nhân Trung không chỉ có giá trị đối với thế hệ ông đang sống mà cho đến ngày nay nó vẫn giữ nguyên ý nghĩa. Đối với một đất nước, muốn phát triển giàu mạnh vững bền thì yếu tố con người vô cùng cần thiết. Cần phải tìm người giỏi và giáo dục người giỏi để họ có thể gánh trên vai trọng trách nước nhà. “Hiền tài” được hiểu chính là những người tài giỏi, có đức độ, đầu óc sáng tạo và tấm lòng sáng trong có những ý kiến và định hướng đúng đắn cho sự phát triển đi lên của quốc gia. Những người tài giỏi sẽ đóng góp công lao không nhỏ trong sự nghiệp xây dựng và phát triển quốc gia.


Cùng chủ đề:

Bài 17. Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 18. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407)
Bài 18. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A - Ma - Dôn SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Thiên nhiên châu Đại Dương SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Đại Việt thời Lê sơ SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Đặc điểm dân cư, xã hội Ô - Xtrây - Li - A SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 21. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô - Xtrây - Li - A SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 21: Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Chủ đề chung 1 Các cuộc phát kiến địa lí SGK Lịch sử 7 chân trời sáng tạo