Bài 20. Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam — Không quảng cáo

Giáo dục kinh tế và pháp luật 10, giải gdcd 10 chân trời sáng tạo Chủ đề 9: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt


Bài 20. Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Em hãy chia sẻ suy nghĩ của em về khẩu hiệu “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.

Mở đầu

Trả lời câu hỏi trang 134 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em hãy chia sẻ suy nghĩ của em về khẩu hiệu “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.

Phương pháp giải:

- Nêu suy nghĩ của em về khẩu hiệu “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.

Lời giải chi tiết:

Nhà nước pháp quyền là Nhà nước đạt đến một trình độ dân chủ cao, ở đó pháp luật được thượng tôn, mọi thành viên trong xã hội thực hiện lối sống theo pháp luật.

Quản lý đất nước bằng pháp luật được đặt ra như một yêu cầu khách quan. Pháp luật là những chuẩn mực chung, bắt buộc đối với mọi người. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật là lối sống lành mạnh, thể hiện một trình độ văn minh, là lối sống có văn hóa, có kỷ cương, trách nhiệm.

Muốn đất nước có kỷ cương thì phải giữ nghiêm phép nước. Có giữ nghiêm phép nước thì thế nước mới vững chãi. Như vậy, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật không chỉ dừng lại ở việc giữ gìn trật tự, kỷ cương xã hội mà cao hơn, đó là góp phần giữ gìn thế nước, sự trường tồn của  dân tộc. “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật” phải là khẩu hiệu hành động thường xuyên, phải biến thành hành động trong thực tế.

Khám phá 1

Trả lời câu hỏi trang 134 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em hãy đọc thông tin dưới dây và trả lời câu hỏi.

- Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thồng pháp luật Việt Nam?

- Hiến pháp hiện hành của Việt Nam là Hiến pháp nào?

Phương pháp giải:

- Dựa vào thông tin đã cho, nêu vị trí của Hiến pháp trong hệ thồng pháp luật Việt Nam.

- Tìm hiểu thông tin và nêu Hiến pháp hiện hành của nước ta hiện nay là Hiến pháp năm nào.

Lời giải chi tiết:

- Vị trí: Hiến pháp là văn bản quy pham pháp luật được Quốc hội thông qua sau khi lấy ý kiến nhân dân và có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

- Hiến pháp hiện hành của Việt Nam là Hiến pháp năm 2013.

Khám phá 2

Trả lời câu hỏi trang 135 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em hãy quan sát sơ đồ, đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.

- Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?

- Trong trường hợp một văn bản luật (Luật Doanh nghiệp, Bộ luật Lao động,…) có quy định khác với Hiến pháp thì nội dung của Hiến pháp hay văn bản luật sẽ bị sửa đổi, bổ sung? Vì sao?

Phương pháp giải:

- Quan sát sơ đồ và nêu các đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ vào đặc điểm của Hiến pháp, trả lời câu hỏi nội dung của Hiến pháp hay văn bản luật sẽ bị sửa đổi, bổ sung khi một văn bản luật (Luật Doanh nghiệp, Bộ luật Lao động,…) có quy định khác với Hiến pháp. Giải thích lí do vì sao lại đưa ra câu trả lời như vậy.

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm:

+ Hiến pháp là luật cơ bản của quốc gia: Hiến pháp là văn bản duy nhất quy định về chủ quyền nhân dân, tổ chức quyền lực nhà nước; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; là hình thức pháp lý thể hiện tập trung nhất hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc; ở từng giai đoạn phát triển, Hiến pháp còn là văn bản, là phương tiện pháp lý thực hiện tư tưởng, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam dưới hình thức những quy phạm pháp luật.

+ Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước: Hiến pháp quy định những nguyên tắc cơ bản, có ý nghĩa bao quát, tác động lên toàn bộ bộ máy nhà nước cũng như từng cơ quan nhà nước, bên cạnh các nguyên tắc này, thì mỗi cơ quan nhà nước tùy vào đặc thù riêng sẽ có các nguyên tắc khác.

+ Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lí cao nhất: Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất, phản ánh sâu sắc nhất quyền của Nhân dân và mối quan hệ giữa Nhà nước với Nhân dân; Hiến pháp là nguồn, là căn cứ để ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản khác thuộc hệ thống pháp luật: Tất cả các văn bản khác không được trái với Hiến pháp mà phải phù hợp với tinh thần và nội dung của Hiến pháp, được ban hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp và để thi hành Hiến pháp.

+ Hiến pháp là công cụ bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản công dân: Quyền con người, quyền công dân là một trong những nội dung quan trọng nhất không thể thiếu trong bất kỳ Hiến pháp của quốc gia nào trước đây. Bên cạnh việc ghi nhận các quyền con người, quyền công dân, các hiến pháp còn quy định các cơ chế, thiết chế để đảm bảo rằng các quyền đó được tôn trọng, thực hiện trong thực tế.

- Trong trường hợp một văn bản luật (Luật Doanh nghiệp, Bộ luật Lao động,…) có quy định khác với Hiến pháp thì nội dung của văn bản luật sẽ bị sửa đổi, bổ sung vì tất cả các văn bản luật đều được xây dựng trên cơ sở của Hiến pháp, tất cả các văn bản khác không được trái với Hiến pháp mà phải phù hợp với tinh thần và nội dung của Hiến pháp, được ban hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp và để thi hành Hiến pháp.

Khám phá 3

Trả lời câu hỏi trang 136 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.

Nêu vị trí của Hiến pháp trong mối quan hệ với các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin và xác định vị trí của Hiến pháp trong mối quan hệ với các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

Hiến pháp là cơ sở ban hành các văn bản quy phạm pháp luật khác; được chi tiết hóa, cụ thể hóa bằng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam.

Luyện tập 1

Trả lời câu hỏi trang 137 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

Phương pháp giải:

Đưa ra quan điểm đồng tình hay không đồng tình với từng ý kiến và giải thích lí do vì sao lại đưa ra quan điểm như vậy.

Lời giải chi tiết:

a – Em đồng ý với ý kiến trên vì quyền con người, quyền công dân là một trong những nội dung quan trọng nhất không thể thiếu trong bất kỳ Hiến pháp của quốc gia nào trước đây. Bên cạnh việc ghi nhận các quyền con người, quyền công dân, các hiến pháp còn quy định các cơ chế, thiết chế để đảm bảo rằng các quyền đó được tôn trọng, thực hiện trong thực tế.

b – Em không đồng ý với ý kiến trên vì chỉ có một số chế định được thể hiện rõ trong Hiến pháp, số còn lại được thể hiện trong các Luật.

c – Em không đồng ý với ý kiến trên vì Hiến pháp có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

d – Em đồng ý với ý kiến này vì Hiến pháp mới nhất và đang hiện hành của nước ta là Hiến pháp năm 2013.

Luyện tập 2

Trả lời câu hỏi trang 137 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em hãy cho biết các nội dung sau thể hiện đặc điểm nào của Hiến pháp Việt Nam năm 2013.

Phương pháp giải:

- Dựa vào đặc điểm của Hiến pháp năm 2013, xác định các nội dung đã cho ứng với đặc điểm nào của Hiến pháp

Lời giải chi tiết:

a – Hiến pháp là công cụ bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

b – Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lí cao nhất.

c – Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước.

d - Hiến pháp là luật cơ bản của quốc gia

Luyện tập 3

Trả lời câu hỏi trang 138 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Theo em, hành vi nào dưới đây là tuân thủ Hiến pháp, hành vi nào là vi phạm Hiến pháp?

Phương pháp giải:

- Xác định các hành vi đã cho là hành vi tuân thủ Hiến pháp hay vi phạm Hiến pháp

Lời giải chi tiết:

a – Hành vi vi phạm Hiên pháp

b – Hành vi tuân thủ Hiến pháp

c – Hành vi vi phạm Hiến pháp

d – Hành vi tuân thủ Hiến pháp

Vận dụng 1

Trả lời câu hỏi trang 138 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em hãy tóm tắt nội dung đã học về Hiến pháp năm 2013 bằng sơ đồ tư duy và thuyết trình trước lớp.

Phương pháp giải:

- Liệt kê các nội dung đã học về Hiến pháp năm 2013.

- Vẽ sơ đồ tư duy theo các nội dung đã liệt kê.

Vận dụng 2

Trả lời câu hỏi trang 138 sách giáo khoa GDCD 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: Em hãy thiết kế một sản phẩm nhằm tuyên truyền, phổ biến đến bạn bè, người thân về Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Phương pháp giải:

- Xác định nội dung của sản phấm: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Lựa chọn hình thức sản phẩm: bài viết, báo ảnh, áp phích hoặc video clip,…

- Thiết kế sản phẩm theo nội dung và hình thức đã chọn.

Lời giải chi tiết:

Gợi ý:

- Hình thức có thể là bài viết, báo ảnh, áp phích hoặc video clip,…

Hình 1 – Áp phích tuyên truyền về Hiến pháp

Hình 2 – Áp phích tuyên truyền về Hiến pháp và pháp luật


Cùng chủ đề:

Bài 15. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Bài 16. Chính quyền địa phương
Bài 17. Pháp luật và đời sống
Bài 18. Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật
Bài 19. Thực hiện pháp luật
Bài 20. Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 21. Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
Bài 22. Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Bài 23. Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
Bài 24. Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xẫ hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về bộ máy nhà nước
Giáo dục kinh tế và pháp luật 10, giải gdcd 10 chân trời sáng tạo