Bài 20. Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Đại Dương SGK Địa lí 7 Cánh Diều — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và Địa lí 7, giải bài tập Địa Lí 7 Cánh Diều Chương 5: Châu Đại Dương


Bài 20. Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Đại Dương SGK Địa lí 7 Cánh Diều

1. Xác định các bộ phận của châu Đại Dương. 2. Nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a. 3. Nêu đặc điểm thiên nhiên các đảo và quần đảo của châu Đại Dương. 4. Xác định các khu vực địa hình và sự phân bố khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a. 5. Hãy phân tích đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a...

? trang 142

Trả lời câu hỏi trang 142 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Đọc thông tin và quan sát hình 20.1, hãy xác định các bộ phận của châu Đại Dương.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Các bộ phận của châu Đại Dương” và quan sát hình 20.1.

Lời giải chi tiết:

Châu Đại Dương gồm 2 bộ phận:

- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.

- Hệ thống các đảo và quần đảo: nhóm đảo núi lửa Mê-la-nê-đi, nhóm đảo san hô Mi-crô-nê-di, nhóm đảo núi lửa và san hô Pô-li-nê-đi, quần đảo Niu Di-len.

? trang 143

Trả lời câu hỏi 1 trang 143 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Đọc thông tin và quan sát hình 20.1, hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a” và quan sát hình 20.1.

Lời giải chi tiết:

Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a:

- Vị trí địa lí:

+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam, có đường chí tuyến nam chạy ngang qua lãnh thổ.

+ Tiếp giáp Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.

- Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, từ bắc xuống nam dài hơn 3000 km và từ tây sang đông, nơi rộng nhất khoảng 4000 km.

- Kích thước: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất trên thế giới (chỉ gần 7,7 triệu km²).

Trả lời câu hỏi 2 trang 143 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Đọc thông tin và quan sát hình 20.1, hãy nêu đặc điểm thiên nhiên các đảo và quần đảo của châu Đại Dương.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Ô-xtrây-li-a” và quan sát hình 20.1.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo của châu Đại Dương:

- Quần đảo Niu Di-len và các nhóm đảo núi lửa có địa hình cao hơn so với các đảo và quần đảo san hô.

- Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương không giàu có về tài nguyên khoáng sản.

- Ngoại trừ quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới và cận nhiệt hải dương, phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng, ẩm quanh năm và điều hòa.

- Trên các đảo và quần đảo hình thành rừng xích đạo hoặc rừng mưa nhiệt đới.

- Biển nhiệt đới có nguồn lợi hải sản phong phú và là tài nguyên du lịch quan trọng.

? trang 144

Trả lời câu hỏi trang 144 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Đọc thông tin và quan sát hình 20.1, hãy xác định các khu vực địa hình và sự phân bố khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Đặc điểm thiên nhiên lục địa Ô-xtrây-li-a” và quan sát hình 20.1.

Lời giải chi tiết:

- Lục địa Ô-xtrây-li-a bao gồm 3 khu vực địa hình chính:

+ Vùng núi phía đông có dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với dải đất hẹp ven biển.

+  Vùng cao nguyên phía tây với ba hoang mạc lớn là: hoang mạc Lớn, hoang mạc Vic-to-ri-a Lớn và hoang mạc Ghip-sơn.

+ Vùng đất thấp trung tâm bao gồm bồn địa Ac-tê-di-an Lớn ở phía bắc và châu thổ sông Mơ-rây – Đac-linh ở phía nam.

- Tài nguyên khoáng sản giàu có và phong phú. Các tài nguyên khoáng sản bao gồm: than, dầu mỏ, khí đốt, bô-xít, sắt, chì, kẽm, ni-ken, đồng, thiếc, vàng, bạc, kim cương và các loại đá quý.

? trang 145

Trả lời câu hỏi 1 trang 145 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Đọc thông tin và quan sát hình 20.1, hình 20.2, hãy phân tích đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Khí hậu” và quan sát hình 20.1.

Lời giải chi tiết:

Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.

- Đại bộ phận phía tây và trung tâm lục địa có khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc do tác động của áp cao chí tuyến, hiệu ứng phơn của dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a và dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a.

- Khí hậu nhiệt đới phân bố ở phía bắc của lục địa.

- Khí hậu cận nhiệt phân bố ở phía nam lục địa.

- Khí hậu ôn đới phân bố ở phía đông nam của lục địa.

Trả lời câu hỏi 2 trang 145 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Đọc thông tin và quan sát hình 20.3, hình 20.4, hãy nêu những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a. Vì sao Ô-xtrây-li-a có tài nguyên sinh vật đa dạng với nhiều loài đặc hữu quý hiếm?

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Tài nguyên sinh vật” và quan sát hình 20.3.

Lời giải chi tiết:

- Những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a:

+ Tài nguyên sinh vật đa dạng với nhiều loài đặc hữu quý hiếm.

+ Mặc dù phần lớn diện tích là hoang mạc và bán hoang mạc, nhưng lại là một trong những quốc gia có sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới.

+ Có một số loài động vật tiêu biểu là thú có túi (Kang-gu-ru và Cô-a-la), thú mỏ vịt và đà điểu.

+ Một số loài thực vật đặc hữu là bạch đàn, keo hoa vàng, tràm và ngân hoa.

- Ô-xtrây-li-a có tài nguyên sinh vật đa dạng với nhiều loài đặc hữu quý hiếm vì:

+ Khí hậu phân hóa đa dạng từ bắc xuống nam, từ đông sang tây.

+ Lục địa Ô-xtrây-li-a cách biệt với phần còn lại của thế giới.

Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 145 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Vì sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết:

Đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn vì:

- Hầu hết diện tích lục địa thuộc đới nóng.

- Đại bộ phận lãnh thổ ở phía tây và trung tâm lục địa chịu tác động của áp cao chí tuyến, hiệu ứng phơn của dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a và dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 145 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Hãy thu thập thông tin về một số loài động vật và thực vật tiêu biểu của lục địa Ô-xtrây-li-a.

Phương pháp giải:

Thu thập, tìm kiếm thông tin qua mạng internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

Kang-gu-ru

Đây là một động vật đặc trưng của hoang mạc Ô-xtrây-li-a, nó có thể di chuyển rất xa tới 2 000 km để tìm thức ăn.

Kang-gu-ru có thể chịu nóng rất tốt nhờ bộ lông dày, màu nhàn nhạt, phản xạ ánh sáng mặt trời. Nhờ đó nó luôn mát mẻ, dễ chịu. Đôi khi nhiệt độ quá cao nó nằm nghỉ dưới nóng cây, thở gấp như chó để tỏa nhiệt và đợi khi chiều muộn hay đêm xuống đi kiếm mồi. Nó ăn các loại hoa và cây nhỏ.

San hô

San hô là thắng cảnh ở châu Đại Dương, nước biển ở đây trong suốt như pha lê là điều kiện thuận lợi cho các loài san hô sinh sống và phát triển. San hô còn là môi trường sống của các loài động vật dưới nước.


Cùng chủ đề:

Bài 18. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1400 - 1407) SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 18. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ SGK Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 19. Thực hành: Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A - Ma - Dôn SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 20. Việt Nam thời Lê sơ SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 20. Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Đại Dương SGK Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 21. Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô - Xtrây - Li - A SGK Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 21: Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều
Bài 22. Châu Nam Cực SGK Địa lí 7 Cánh Diều
Chủ đề chung 1 Các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI SGK Lịch sử 7 Kết nối tri thức
Chủ đề chung 2. Đô thị: Lịch sử và hiện tại SGK Lịch sử và Địa lí 7 Cánh Diều