Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và địa lý 9, giải Sử và địa lý 9 Chân trời sáng tạo Chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ


Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa li và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

? mục 1

Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa li và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (SGK trang 211)

- Chỉ ra đặc điểm vị trí địa li và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải chi tiết:

Gồm Thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang

- Diện tích: 40.9 nghìn km2

- Vùng biển rộng lớn: vịnh Thái Lan, Biển Đông, Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, hòn Khoai, hòn Đá Lẻ

- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, Cam-pu-chia

? mục 2

Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (SGK trang 211)

- Chỉ ra các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải chi tiết:

Về thế mạnh:

- Đất đai:

Diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 1/3 diện tích đất nông nghiệp cả nước.

Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.

- Khí hậu:

Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm.

Lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Nước:

Hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn nước phong phú.

Biển rộng, tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản lớn.

- Tài nguyên sinh vật:

Hệ sinh thái đa dạng, phong phú.

Nhiều nguồn lợi thủy sản quý giá.

* Về hạn chế:

- Mùa khô kéo dài:

Thiếu nước ngọt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến chất lượng đất và nguồn nước.

- Lũ lụt: Diễn ra thường xuyên, gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống.

- Bão: Ảnh hưởng trực tiếp, gây thiệt hại cho nhà cửa, cơ sở hạ tầng.

- Đất phèn, đất mặn: Chiếm diện tích lớn, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

- Tài nguyên khoáng sản: Hạn chế, chủ yếu là đá vôi, sét.

? mục 3 1

Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 3. Đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội (SGK trang 213)

- Chỉ ra đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải chi tiết:

- Là vùng đông dân thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Hồng.

- Dân số năm 2023: hơn 22 triệu người.

- Mật độ dân số cao: hơn 1.300 người/km².

- Người Kinh chiếm đa số (khoảng 90%).

- Các dân tộc khác: Khmer, Hoa, Chăm,...

- Tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven biển.

- Mật độ dân số cao ở các thành phố lớn như Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau.

- Vùng đồng bào dân tộc thiểu số tập trung ở An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.

- Thu nhập bình quân đầu người thấp hơn mức bình quân chung cả nước.

- Tỷ lệ hộ nghèo cao.

- Tình trạng thiếu nước ngọt, ô nhiễm môi trường.

? mục 3 2

Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số vấn đề xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần b) Một số vấn đề xã hội (SGK trang 213)

- Chỉ ra một số vấn đề xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải chi tiết:

- Giáo dục đạt nhiều thành tựu

- Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện

- Tuổi thọ trung bình tăng

- Nhiều thành phần dân tộc, đặc sắc về văn hoá như đờn ca tài tử, nghệ thuật cải lương, múa bóng rối…

? mục 4 1

Dựa vào hình 21.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh (SGK trang 214)

- Chỉ ra tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Lời giải chi tiết:

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Thuỷ sản

Tình hình phát triển

- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước:

+ Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước.

+ Vùng có nhiều tỉnh, thành phố có sản lượng lúa cao như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,...

- Cây trồng khác:

+ Trái cây: Cây ăn trái nhiệt đới như xoài, vú sữa, bưởi, cam,...

+ Rau màu: Củ cải, su su, bắp cải, cà chua,...

+ Cây công nghiệp: Mía, cao su, bông vải,...

Diện tích rừng:

Hơn 1 triệu ha.

Rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, rừng tràm,...

Sản phẩm lâm nghiệp: Gỗ, lâm sản phụ,...

Là vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm:

Chiếm hơn 70% sản lượng thủy sản cả nước.

Nuôi tôm, cá tra, basa, cá lóc,...

Khai thác thủy sản: Biển, sông, hồ,...

Phân bố

Tập trung ở các tỉnh, thành phố có diện tích đất nông nghiệp lớn như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,...

Rừng phòng hộ ven biển tập trung ở Cà Mau, Bạc Liêu.

Rừng tràm tập trung ở Đồng Tháp, Long An.

Nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang.

Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển và trên sông Cửu Long.

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Thuỷ sản

Tình hình phát triển

- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước:

+ Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước.

+ Vùng có nhiều tỉnh, thành phố có sản lượng lúa cao như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,...

- Cây trồng khác:

+ Trái cây: Cây ăn trái nhiệt đới như xoài, vú sữa, bưởi, cam,...

+ Rau màu: Củ cải, su su, bắp cải, cà chua,...

+ Cây công nghiệp: Mía, cao su, bông vải,...

Diện tích rừng:

Hơn 1 triệu ha.

Rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, rừng tràm,...

Sản phẩm lâm nghiệp: Gỗ, lâm sản phụ,...

Là vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm:

Chiếm hơn 70% sản lượng thủy sản cả nước.

Nuôi tôm, cá tra, basa, cá lóc,...

Khai thác thủy sản: Biển, sông, hồ,...

Phân bố

Tập trung ở các tỉnh, thành phố có diện tích đất nông nghiệp lớn như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,...

Rừng phòng hộ ven biển tập trung ở Cà Mau, Bạc Liêu.

Rừng tràm tập trung ở Đồng Tháp, Long An.

Nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang.

Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển và trên sông Cửu Long.

? mục 4 2

Dựa vào hình 21.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 21.3 và phần b) Công nghiệp (SGK trang 216)

- Chỉ ra tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Lời giải chi tiết:

- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tốc độ tăng trưởng cao

- Công nghiệp sản xuất xuất điện:

+ Nhà máy nhiệt điện khí lớn như Cà Mau, Ô Môn 1, 2, 3, 4

+ Nhà máy nhiệt điện than: Sông Hậu 1, Duyên Hải

- Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép: tăng trưởng cao, giải quyết việc làm cho người lao động

- Khu công nghiệp tập trung ở 2 bên bờ sông Tiền, sông Hậu, ven biển

? mục 4 3

Dựa vào hình 21.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bổ một số ngành dịch vụ thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần c) Dịch vụ (SGK trang 216)

- Chỉ ra tình hình phát triển và phân bổ một số ngành dịch vụ thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải chi tiết:

Du lịch:

- Là ngành dịch vụ quan trọng nhất của vùng:

- Chiếm hơn 20% GDP của vùng.

- Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn, du lịch văn hóa,...

- Một số địa điểm du lịch nổi tiếng: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),...

- Phân bố rộng khắp các tỉnh, thành phố trong vùng.

- Tập trung nhiều ở các tỉnh, thành phố có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh như: An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang,...

* Tài chính, ngân hàng:

- Vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng

- Cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp

- Tạo điều kiện đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng tự nhiên

* Thương mại - Dịch vụ logistics:

- Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố lớn như: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang.

- Có nhiều chợ lớn: Chợ An Giang, chợ Bình Điền,...

- Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố có cảng biển: Cà Mau, Bạc Liêu.

- Có nhiều khu, cụm công nghiệp: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang.

? mục 5

Dựa vào thông tin trong bài hãy:

– Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

– Trình bày thế mạnh nổi bật, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long (SGK trang 217)

- Chỉ ra thế mạnh nổi bật, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải chi tiết:

  1. Phạm vi:

Vùng ĐBSCL bao gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long

  1. Thế mạnh nổi bật:

- Tài nguyên thiên nhiên:

Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Vùng đất phù sa màu mỡ.

Khí hậu nóng ẩm, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.

- Nông nghiệp:

Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước.

Nhiều loại cây ăn trái nhiệt đới.

- Du lịch:

Tiềm năng du lịch sinh thái, miệt vườn, văn hóa.

Nhiều di tích lịch sử, văn hóa.

- Giao thông:

Vị trí chiến lược, kết nối với các khu vực trong nước và quốc tế.

Hệ thống giao thông thủy, bộ, hàng không phát triển.

  1. Vai trò:

- Vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thủy sản

Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Xuất khẩu gạo, thủy sản lớn nhất cả nước.

- Vùng động lực phát triển kinh tế của khu vực phía Nam:

Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trong vùng.

Liên kết với các vùng kinh tế trọng điểm khác.

- Vùng có vị trí quan trọng về quốc phòng - an ninh:

Biên giới giáp với Campuchia.

Biển Đông có nhiều tiềm năng.

Luyện tập 1

Kể tên những sản phẩm nông nghiệp nổi bật của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 21.1 (SGK trang 212)

Lời giải chi tiết:

Lúa: Vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước, chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. Ví dụ: Lúa IR54, Lúa OM4900, Lúa ST25

- Thuỷ sản: cá tra, cá basa, tôm sú

- Trái cây: xoài, cam, vú sữa, bưởi, sầu riêng, măng cụt

- Rau: củ cải, su su, bắp cải, cà chua

- Cây công nghiệp: mía, cao su, bông vải

Luyện tập 2

Hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh nào để phát triển du lịch. Nêu ví dụ một số loại hình du lịch cụ thể.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần c) Dịch vụ (SGK trang 216)

- Chỉ ra những thế mạnh nào để phát triển du lịch

Lời giải chi tiết:

Thế mạnh:

- Tài nguyên thiên nhiên: sông ngòi, đất phu sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, văn hoá sông nước đặc trưng, di tích lịch sử, văn hoá, người dân mến khách, ẩm thực phong phú, hệ thống giao thông thuận lợi

* Ví dụ:

Du lịch sinh thái: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),...

Du lịch miệt vườn: Miệt vườn Cái Bè (Tiền Giang), miệt vườn Phong Điền (Cần Thơ), miệt vườn Lai Vung (Đồng Tháp),...

Du lịch làng nghề: Làng đan lưới Định An (Tiền Giang), làng làm bánh tráng Trà Vinh, làng gốm Sa Đéc (Đồng Tháp),...

Du lịch văn hóa: Chùa Bánh Xèo (Sóc Trăng), miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (An Giang), lăng Thoại Ngọc Hầu (Đồng Tháp),...

Du lịch tâm linh: Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (An Giang), chùa Bánh Xèo (Sóc Trăng), Tịnh xá Trúc Lâm Phương Nam (Cần Thơ),...

Du lịch nghỉ dưỡng: Khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), Vinpearl Cần Thơ, resort Mũi Né (Phan Thiết),...

Vận dụng

Hãy tìm kiếm thông tin về vùng động lực Đồng bằng sông Cửu Long và chia sẻ với các bạn cùng lớp.

Phương pháp giải:

- Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng  sưu tầm và chia sẻ

Lời giải chi tiết:

- Diện tích: 40.577,6 km²

- Dân số: 17,744,947 người (2022)

- Nằm ở phía Nam Việt Nam, bao gồm 13 tỉnh, thành phố

- Vùng kinh tế trọng điểm quốc gia, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

- Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước.

- Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, dịch vụ.

- Phát triển theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Phát triển các ngành kinh tế có lợi thế như: Nông nghiệp, thủy sản, du lịch, dịch vụ


Cùng chủ đề:

Bài 18: Việt Nam những năm 1965 đến năm 1975 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 20: Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 21: Liên Bang Nga và Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 22. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 22: Châu Á từ năm 1991 đến nay SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 23. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 24: Cách mạng khoa học, kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo