Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và địa lý 9, giải Sử và địa lý 9 Chân trời sáng tạo Chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ


Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa là và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

? mục 1

Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa là và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ (SGK trang 202)

- Chỉ ra đặc điểm vị trí địa là và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Lời giải chi tiết:

- Gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh

- Diện tích: 23.6 nghìn km2

- Nhiều vùng biển, quần đảo lớn trong đó có đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất

- Tiếp giáp: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Cam-pu-chia

? mục 2

Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 2. Đặc điểm điều kiện và tài nguyên thiên nhiên

- Chỉ ra thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng

Lời giải chi tiết:

Thế mạnh:

- Vị trí địa lý:

+ Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm.

+ Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế.

- Khí hậu:

+ Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Thích hợp cho phát triển nông nghiệp, cây công nghiệp.

- Địa hình:

+ Đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho canh tác.

+ Có nhiều khu vực ven biển, phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.

- Tài nguyên thiên nhiên:

+ Dầu khí, khoáng sản phong phú.

+ Rừng, đất đai màu mỡ.

* Hạn chế:

- Mùa khô kéo dài:

+ Gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.

+ Nguy cơ cháy rừng cao.

- Lũ lụt:

+ Một số khu vực thường xuyên xảy ra lũ lụt.

+ Gây thiệt hại về người và tài sản.

- Ô nhiễm môi trường:

+ Do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa.

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.

? mục 3 1

Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm dân cư của vùng Đông Nam Bộ.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 3. Đặc điểm dân cư, đô thị hóa (SGK trang 204)

- Chỉ ra đặc điểm dân cư của vùng Đông Nam Bộ.

Lời giải chi tiết:

- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có dân số đông thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long.

- Mật độ dân số cao nhất cả nước (795 người/km²).

- Tỷ lệ dân số thành thị cao nhất cả nước (85,7%).

- Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vùng đồng bằng và ven biển có mật độ dân số cao hơn vùng trung du và miền núi.

- Vùng Đông Nam Bộ có dân cư đa dạng về thành phần dân tộc, tôn giáo.

- Người Kinh chiếm đa số, bên cạnh đó còn có người Hoa, Khmer, Chăm,...

- Tôn giáo đa dạng: Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Cao Đài,...

? mục 3 2

Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, hãy cho biết đô thị hoá vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ hình 19.2 và phần b) Đặc điểm đô thị hóa (SGK trang 205)

- Chỉ ra đô thị hoá vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì.

Lời giải chi tiết:

Vùng Đông Nam Bộ có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước (88,8% năm 2023).

- TP. Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung ương, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn nhất cả nước.

- Vùng có 3 đô thị loại I: Thủ Dầu Một (Bình Dương), Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu).

- Vùng Đông Nam Bộ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất cả nước.

- Tỷ lệ dân số đô thị tăng bình quân 2,4%/năm trong giai đoạn 2010-2020.

- Có nhiều đô thị loại II, III và IV.

- Đô thị tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh ven biển như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vùng trung du và miền núi có tỷ lệ đô thị hóa thấp hơn.

- Quá trình đô thị hóa diễn ra tự phát, chưa theo quy hoạch.

- Mạng lưới đô thị chưa phát triển đồng đều.

? mục 4

Dựa vào hình 19.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh của vùng.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế (SGK trang 205)

- Chỉ ra sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh của vùng.

Lời giải chi tiết:

Sự phát triển:

- Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (CNCLTP) là một trong những ngành kinh tế thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ.

- Ngành có tốc độ phát triển cao, đóng góp quan trọng vào GDP của vùng.

- Ngành có sự đa dạng về sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

* Phân bố:

- Ngành CNCLTP phân bố tập trung ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào cũng là nơi phát triển mạnh ngành CNCLTP như:

Lúa gạo: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh.

Thủy sản: Cà Mau, Bến Tre.

Trái cây: Tiền Giang, Long An.

? mục 5

Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 5. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng (SGK trang 208)

- Chỉ ra ý nghĩa của việc tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ.

Lời giải chi tiết:

Việc tăng cường liên kết vùng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng.

- Giúp thu hút đầu tư, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.

- Phát triển các ngành kinh tế dịch vụ, du lịch, công nghiệp công nghệ cao.

- Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

- Ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xanh.

- Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp phát huy tiềm năng của từng địa phương, tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cả vùng.

- Vùng có thể khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh của mỗi địa phương, phát triển các ngành kinh tế thế mạnh.

? mục 6

Dựa vào hình 19.4 và thông tin trong bài, em hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 6. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh (SGK trang 208)

- Chỉ ra vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.

Lời giải chi tiết:

Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm.

- Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế.

- Trung tâm của vùng Đông Nam Bộ, khu vực năng động nhất cả nước.

- Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP quốc gia.

- Nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, tập đoàn đa quốc gia.

- Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, công nghiệp.

- Nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ.

- Trung tâm đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao.

- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay có lượng khách qua lại lớn nhất Việt Nam.

- Cảng biển Sài Gòn là cảng biển quốc tế quan trọng.

Luyện tập

Dựa vào hình 19.3, hãy trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 5. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng (SGK trang 208)

Lời giải chi tiết:

  1. Hồ Chí Minh:

  2. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Nơi này tập trung nhiều ngành công nghiệp và có cơ cấu ngành đa dạng. Đặc biệt, TP. Hồ Chí Minh tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao.

Bình Dương:

Bình Dương là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai trong vùng Đông Nam Bộ. Vùng này tập trung vào các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp chế biến.

Đồng Nai:

Đồng Nai là trung tâm công nghiệp lớn thứ ba trong vùng. Vùng này tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ.

Bà Rịa - Vũng Tàu:

Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí. Ngoài ra, vùng này cũng phát triển các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp du lịch.

Tây Ninh, Bình Phước:

Tây Ninh và Bình Phước tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lâm sản.

Phân bố theo ngành:

Công nghiệp nặng:

Các trung tâm công nghiệp lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai tập trung vào các ngành công nghiệp nặng như cơ khí, luyện kim, hóa chất, dệt may và da giày.

Công nghiệp chế biến:

Ngành công nghiệp chế biến phân bố rộng khắp toàn vùng Đông Nam Bộ. Các ngành chế biến lương thực thực phẩm, chế biến thủy sản, chế biến cao su, dệt may và da giày đều phát triển trong khu vực này.

Công nghiệp nhẹ:

  1. Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bình Dương là những địa điểm tập trung cho công nghiệp nhẹ. Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất hàng tiêu dùng là những ngành chủ chốt trong lĩnh vực này.

Công nghiệp công nghệ cao:

Công nghiệp công nghệ cao tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương. Các ngành điện tử, tin học và viễn thông được phát triển mạnh trong khu vực này, đóng góp vào sự phát triển công nghiệp công nghệ cao của vùng Đông Nam Bộ.

Vận dụng

Viết một bài báo cáo ngắn về sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 4. Sự phát triển và phân bô các ngành kinh tế (SGK trang 205)

- Chỉ ra sự phát triển kinh tế của Tp. Hồ Chí Minh

Lời giải chi tiết:

Sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây (2003-2023)

Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là trung tâm kinh tế năng động nhất Việt Nam, đóng góp hơn 20% GDP cả nước. Trong 20 năm qua, kinh tế TPHCM đã đạt được những thành tựu to lớn, khẳng định vị trí đầu tàu kinh tế của cả nước.

Dưới đây là một số điểm nổi bật về sự phát triển kinh tế của TPHCM trong 20 năm qua:

  1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao:

GDP bình quân đầu người của TPHCM năm 2023 ước đạt 8.900 USD, gấp 10 lần so với năm 2003.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2003-2023 đạt 8,1%/năm, cao hơn mức bình quân chung cả nước.

  1. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực:

Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP liên tục tăng, từ 58,2% năm 2003 lên 74,2% năm 2023.

Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm từ 40,2% năm 2003 xuống 23,4% năm 2023.

Nông nghiệp chỉ còn đóng góp 2,4% vào GRDP của thành phố.

  1. Thu hút đầu tư mạnh mẽ

TPHCM là địa phương thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước.

Tổng vốn FDI đăng ký thực hiện tại TPHCM giai đoạn 2003-2023 đạt hơn 400 tỷ USD.

  1. Phát triển văn hóa - xã hội:

Chất lượng giáo dục, y tế, đời sống người dân được nâng cao.

TPHCM là nơi tập trung nhiều trường đại học, bệnh viện uy tín.

An ninh - trật tự được đảm bảo.

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, TPHCM cũng đang đối mặt với một số thách thức như: Ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, thiếu nhà ở, tệ nạn xã hội.

Để tiếp tục phát triển kinh tế trong những năm tới, TPHCM cần tập trung giải quyết những thách thức này, đồng thời đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Với những tiềm năng và lợi thế sẵn có, TPHCM sẽ tiếp tục giữ vững vị trí đầu tàu kinh tế của cả nước và phát triển mạnh mẽ trong tương lai.


Cùng chủ đề:

Bài 16: Cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1951 - 1954) SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 17. Vùng Tây Nguyên SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 18. Thực hành: Vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế - Xã hội Tây Nguyên SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 18: Việt Nam những năm 1965 đến năm 1975 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 20: Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Bài 21: Liên Bang Nga và Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo