Bài 22: Dân số và các chủng tộc chính trên thế giới - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1, hãy chia sẻ hiểu biết của em về dân số thế giới hiện nay.
Khởi động
Quan sát hình 1, hãy chia sẻ hiểu biết của em về dân số thế giới hiện nay.
Phương pháp giải:
- Vận dụng kiến thức đã biết và tham khảo trên mạng
- Chỉ ra hiểu biết của em về dân số thế giới hiện nay
Lời giải chi tiết:
- Dân số trên thế giới hiện nay đã vượt 8 tỉ người, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc là 2 quốc gia có nhiều dân số nhất trên thế giới, tuy nhiên dân số đang có xu hướng tăng chậm lại
Khám phá 1
Đọc thông tin, dựa vào bảng số liệu và quan sát hình 2, em hãy:
- Cho biết xu hướng thay đổi số dân thế giới giai đoạn 1804 - 2021
- So sánh số dân giữa các châu lục trên thế giới năm 2021.
Phương pháp giải:
- Đọc kỹ phần 1. Vị trí địa lí (SGK trang 95)
- Chỉ ra được xu hướng thay đổi số dân thế giới giai đoạn 1804 - 2021
Lời giải chi tiết:
- Xu hướng thay đổi số dân thế giới giai đoạn 1804 – 2021: tăng nhanh, đạt gần 8 tỉ người, mật độ dân số trung bình khoảng 58 người/km2
- Các châu lục có sự chênh lệch lớn về số dân khi châu Á chiếm hơn 50% số dân toàn thế giới trong khi châu Âu, châu Phi và châu Âu chỉ bằng ¼ số dân châu Á, thấp hơn hẳn là châu Đại Dương
Khám phá 2
Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 4, em hãy:
- Cho biết tên các chủng tộc chính trên thế giới
- Mô tả một số nét chính về ngoại hình của các chủng tộc
- Xác định trên lược đồ sự phân bố các chủng tộc chính trên thế giới
Phương pháp giải:
- Đọc kỹ phần 2. Một số thành tựu tiêu biểu ( SGK trang 96).
- Chỉ ra được tên, một số nét chính và sự phân bổ các chủng tộc chính trên thế giới
Lời giải chi tiết:
- Có 4 chủng tộc chính trên thế giới là: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it
- Những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc trên thế giới:
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it: màu da vàng; tóc đen và thẳng; mắt đen và mũi thấp
+ Chủng tộc Nê-grô-it: màu da đen hoặc nâu; tóc đen và xoăn; mắt to màu đen và mũi rộng, môi dày,...
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: màu da trắng; tóc nâu, vàng và gợn sóng, mắt to màu nâu, xanh và mũi cao, môi rộng
+ Chủng tộc Ô-xtra-lô-it: da đen hoặc nâu đen; tóc đen và xoăn, mắt màu đen, mũi rộng
- Sự phân bố các chủng tộc chính trên thế giới:
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở châu Á và châu Mỹ
+ Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu Phi
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương
+ Chủng tộc Ô-xtra-lô-it phân bố chủ yếu ở châu Đại Dương, một số đảo ở Đông Nam Á,...
Luyện tập 1
Dựa vào bảng số liệu trong bài, xếp thứ tự các châu lục theo số dân tăng dần.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Một số thành tựu tiêu biểu ( SGK trang 96).
- Chỉ ra được thứ tự các châu lục theo số dân tăng dần
Lời giải chi tiết:
- Thứ tự các châu lục theo số dân tăng dần là: Châu Đại Dương, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi, châu Á
Luyện tập 2
Hoàn thành bảng thông tin về một số đặc điểm ngoại hình của bốn chủng tộc chính trên thế giới theo mẫu vào vở:
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Các chủng tộc trên thế giới (SGK trang 90)
- Chỉ ra được một số đặc điểm ngoại hình của bốn chủng tộc chính trên thế giới
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chủng tộc |
Màu da |
Tóc |
Mũi |
Mắt |
Ơ-rô-pê-ô-it |
Da trắng |
Tóc nâu hoặc vàng gợn sóng |
Mũi cao |
Mắt xanh hoặc nâu |
Nê-grô-it |
Da đen |
Tóc xoăn |
Mũi rộng |
Mắt to và đen |
Ô-xtra-lô-it |
Da đen hoặc nâu đen |
Tóc xoăn và đen |
Mũi rộng |
Mắt đen |
Môn-gô-lô-it |
Da vàng |
Tóc đen và thẳng |
Mũi thấp |
Mắt đen |
Vận dụng
Em có những ứng xử như thế nào nếu học chung trường với các bạn học sinh quốc tế?
Phương pháp giải:
- Vận dụng những kiến thức đã học và tham khảo trên mạng.
- Chỉ ra những ứng xử như thế nào nếu học chung trường với các bạn học sinh quốc tế
Lời giải chi tiết:
- Tôn trọng sự khác biệt
- Giao tiếp cởi mở và thân thiện
- Hỗ trợ và giúp đỡ
- Thể hiện sự tự tin