Bài 28: Ôn tập - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và Địa lí 5, giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 Kết nối tri thức với cuộc sống Chủ đề 6: Chung tay xây dựng thế giới


Bài 28: Ôn tập - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức

Hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây vào vở) về một số nét chính về lịch sử Việt Nam dưới Triều Hậu Lê và Triều Nguyễn.

Câu 1

Hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây vào vở) về một số nét chính về lịch sử Việt Nam dưới Triều Hậu Lê và Triều Nguyễn.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần 1. Diễn biến chính chiến dịch sử Điện Biên Phủ (SGK trang 65)

- Chỉ ra một số nét chính về lịch sử Việt Nam dưới Triều Hậu Lê và Triều Nguyễn.

Lời giải chi tiết:

STT

Triều đại

Một số nét chính về lịch sử

1

Triều Hậu Lê

+ Vẽ bản đồ Hồng Đức

+ Bộ máy nhà nước được tổ chức quy củ, chặt chẽ

+ Nhà nước coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp, nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định

+ Văn học và khoa học đạt được nhiều thành tựu

2

Triều Nguyễn

+ Ban hành bộ “Hoàng Việt luật lệ” củng cố trật tự xã hội

+ Tiến hành cải cách hành chính, chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ

+ Các hoạt động thực thi chủ quyền biển, đảo đặc biệt là với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

+ Công cuộc khai hoang góp phần mở rộng diện tích canh tác, ổn định xã hội và thúc đẩy nông nghiệp phát triển

Câu 2

Hãy vẽ và hoàn thành trục thời gian (theo gợi ý dưới đây vào vở) thể hiện một số sự kiện tiêu biểu của lịch sử Việt Nam từ 1945 đến nay.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ Chủ đề 3. Xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam (SGK trang 36)

- Chỉ ra một số sự kiện tiêu biểu của lịch sử Việt Nam từ 1945 đến nay

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Lựa chọn thông tin cho phù hợp với Triều Hậu Lê và Triều Nguyễn, sau đó ghi kết quả vào vở.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần Bài 13. Triều Nguyễn (SGK trang 56)

- Chỉ ra được những thông tin cho phù hợp với Triều Hậu Lê và Triều Nguyễn

Lời giải chi tiết:

- Triều Hậu Lê: 1, 4, 5, 9, 10, 12, 13,

- Triều Nguyễn: 2, 3, 6, 7, 8, 11, 14, 15, 16

Câu 4

Chọn và kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử của Triều Hậu Lê hoặc Triều Nguyễn. Bày tỏ cảm nghĩ của em về nhân vật lịch sử đó.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ Bài 13. Triều Nguyễn (SGK trang 56)

- Chỉ ra được câu chuyện về một nhân vật lịch sử của Triều Hậu Lê hoặc Triều Nguyễn và suy nghĩ của em về nhân vật đó

Lời giải chi tiết:

- Lê Lai đã quên mình cứu chúa.

Vào năm 1418, khi giặc Minh vây kín núi Chí Linh, Lê Lợi đã hỏi các tướng xem ai có thể thay ông mặc hoàng bào, xông ra giết giặc để quân tướng có đường thoát. Trong lúc các tướng còn im lặng, Lê Lai đã đồng ý mặc áo bào, cưỡi ngựa xông trận, giặc tưởng Lê Lai là Lê Lợi nên vội dồn hết quân vây bắt. Sau đó, Lê lợi cùng nghĩa quân rút khỏi vòng vây, từng bước khôi phục lực lượng, tiếp tục khởi nghĩa.

- Qua câu chuyện cảm động trên, em thấy được tấm lòng trung quân, chí khí cao cả, cương trực, giàu lòng yêu nước và căm thù giặc của Lê Lai, từ đó thêm tự hào về những nhân vật lịch sử anh dũng đã hi sinh bản thân mình trong công cuộc đánh bại giặc ngoại xâm.

Câu 5

Chọn và kể lại một sự kiện lịch sử nổi bật của Triều Hậu Lê, Triều Nguyễn mà em đã được học (theo gợi ý dưới đây):

- Tên sự kiện

- Diễn biến chính của sự kiện

- Ý nghĩa của sự kiện

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ Bài 13. Triều Nguyễn (SGK trang 56)

- Chỉ ra được những sự kiện lịch sử nổi bật của Triều Hậu Lê, Triều Nguyễn

Lời giải chi tiết:

Gợi ý

Sự kiện nổi bật

Tên sự kiện

Phong trào Cần vương chống Pháp của Triều Nguyễn

Diễn biến chính của sự kiện

+ Năm 1884, Triều đình Nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam

+ Một bộ phận quan lại thuộc phái chủ chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi mong muốn khôi phục độc lập dân tộc

+ Năm 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ban bố dụ Cần vương, kêu gọi nhân dân đồng lòng giúp vua cứu nước, phong trào bùng nổ và phát triển mạnh mẽ

Ý nghĩa của sự kiện

+ Khơi dậy tinh thần yêu nước, khát khao độc lập, tự do và công bằng cho nhân dân Việt Nam,

+ Kết nối các cuộc khởi nghĩa khác nhau trên toàn quốc, tạo ra sự thống nhất trong cuộc đấu tranh chống lại thực dân Pháp

+ Tạo ra tiền đề cho các phong trào đấu tranh độc lập và dân chủ tiếp theo

Câu 6

Em hãy hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây vào vở) về các nước láng giềng của Việt Nam.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ chủ đề 4. Các nước láng giềng (SGK trang 76)

- Chỉ ra được thông tin về các nước láng giềng của Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm

Trung Quốc

Lào

Cam-pu-chia

Địa hình

- Miền Đông: chủ yếu là núi thấp và nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn

- Miền Tây: các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa

Chủ yếu là núi và cao nguyên

Chủ yếu là đồng bằng

Khí hậu

- Miền Đông: thay đổi theo chiều bắc – nam, từ ôn đới sang cận nhiệt

- Miền Tây: khắc nghiệt, mưa ít, đất cằn cỗi

Nhiệt đới gió mùa

Cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt

Số dân

1,4 tỉ người (năm 2021)

Khoảng 7,4 triệu người (năm 2021)

Khoảng  16,5 triệu người (năm 2021)

Công trình kiến trúc tiêu biểu

Vạn Lý Trường Thành, Cố cung Bắc Kinh, Lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng,...

Cánh đồng Chum, Luông-pha-băng, Thạt Luổng,...

Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, chùa Bạc,...

Câu 7

Hãy viết một đoạn văn mô tả về đặc điểm tự nhiên của một châu lục mà em yêu thích nhất.

Phương pháp giải:

- Vận dụng những kiến thức đã biết và tham khảo trên mạng

- Chỉ ra đặc điểm tự nhiên của một châu lục mà em yêu thích nhất.

Lời giải chi tiết:

- Châu lục mà em yêu thích nhất là Châu Á vì đây là nơi em sinh sống cũng như vì những đặc điểm tự nhiên tuyệt đẹp ở châu lục này. Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới. Thiên nhiên của châu Á rất đa dạng với địa hình đa dạng bao gồm núi, cao nguyên và các đồng bằng châu thổ rộng lớn. Châu Á có đủ các khí hậu như xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới, điều này giúp khách du lịch có thể trải nghiệm các loại hình thời tiết khác nhau. Với đặc điểm tự nhiên như vậy nên hình thành rất nhiều cảnh quan đa dạng như rừng, biển, thảo nguyên và hoang mạc.

Câu 8

Sưu tầm tư liệu và viết một bài giới thiệu (theo ý tưởng của em) về một thành tựu tiêu biểu của văn minh thế giới mà em ấn tượng nhất.

Phương pháp giải:

- Vận dụng những kiến thức đã biết và tham khảo trên mạng

- Chỉ ra được một thành tựu tiêu biểu của văn minh thế giới mà em ấn tượng nhất.

Lời giải chi tiết:

- Thành tựu tiêu biểu của văn minh thế giới mà em ấn tượng nhất là kim tự tháp ở Ai Cập bởi đây chính là công trình kỳ bí bậc nhất của thế giới cổ đại.

+ Kim tự tháp là các kiến trúc hình chóp có đáy là hình vuông với bốn mặt bên là tam giác đều. Kim tự tháp là nơi đặt hài cốt của vua, hoàng hậu kèm theo nhiều vàng bạc, đá quý.

+ Các kim tháp được xây dựng từ các khối đá thiên nhiên nguyên khối. Các khối đá khổng lồ có khi nặng hàng chục tấn được đẽo gọt và ghép lại với nhau vô cùng vững chắc, hoàn hảo, trường tồn với thời gian và được liên kết với nhau dựa trên trọng lượng của chúng.

+ Loại đá này không phải được lấy ngay ở gần kim tự tháp mà phải được vận chuyển từ những địa điểm cách xa nơi xây dựng hàng trăm thậm chí hàng ngàn ki-lô-mét.

+ Mặc dù trình độ văn minh của nhân loại đã có những phát triển vượt bậc, nhưng khi nghiên cứu về các kim tự tháp có thể thấy những gì người Ai Cập cổ đại để lại vẫn còn là bí ẩn mà khoa học không dễ để có thể giải thích được.


Cùng chủ đề:

Bài 23: Dân số và các chủng tộc chính trên thế giới - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức
Bài 24: Văn minh Ai Cập - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức
Bài 25: Văn minh Hy Lạp - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức
Bài 26: Xây dựng thế giới xanh - Sạch - Đẹp - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức
Bài 27: Xây dựng thế giới hòa bình - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức
Bài 28: Ôn tập - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Kết nối tri thức
Soạn Lịch sử và Địa lí 5, giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 Kết nối tri thức với cuộc sống