Processing math: 20%

Bài 31 trang 54 SGK Toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 6. Hệ thức Vi - Ét và ứng dụng


Bài 31 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

LG a

1,5x21,6x+0,1=0

Phương pháp giải:

+) TH1: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm còn lại là x2=ca

+) TH2: Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0)ab+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1, nghiệm còn lại là x2=ca

Lời giải chi tiết:

Phương trình 1,5x21,6x+0,1=0

a=1,5;b=1,6;c=0,1

Suy ra a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0 nên \displaystyle{x_1} = 1;{x_2} = {\rm{ }}{{0,1} \over {1,5}} = {1 \over {15}}

LG b

\sqrt 3 {x^2}-{\rm{ }}\left( {1{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 } \right)x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0

Phương pháp giải:

+) TH1: Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = 1, nghiệm còn lại là {x_2} = \dfrac{c}{a}

+) TH2: Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = -1, nghiệm còn lại là {x_2} = - \dfrac{c}{a}

Lời giải chi tiết:

Phương trình \sqrt 3 {x^2}-{\rm{ }}\left( {1{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 } \right)x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0

a=\sqrt 3;b=-(1-\sqrt 3);c=-1

Suy ra a – b + c = \sqrt{3} + (1 - \sqrt{3}) + (-1) = 0 nên \displaystyle{x_1} =  - 1,{x_2} =  - {{ - 1} \over {\sqrt 3 }} = {\rm{ }}{{\sqrt 3 } \over 3}

LG c

\left( {2{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 } \right){x^2} + {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {2{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 } \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0

Phương pháp giải:

+) TH1: Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = 1, nghiệm còn lại là {x_2} = \dfrac{c}{a}

+) TH2: Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = -1, nghiệm còn lại là {x_2} = - \dfrac{c}{a}

Lời giải chi tiết:

\left( {2{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 } \right){x^2} + {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {2{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 } \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0

a=2-\sqrt 3;b=2\sqrt 3;c=-(2+\sqrt 3)

Suy ra a + b + c = 2 - \sqrt{3} + 2\sqrt{3} – (2 + \sqrt{3}) = 0

Khi đó {x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{ - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}{{2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{ - {{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}} =  - 7 - 4\sqrt 3

LG d

\left( {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right){x^2}-{\rm{ }}\left( {2m{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0 với m ≠ 1

Phương pháp giải:

+) TH1: Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = 1, nghiệm còn lại là {x_2} = \dfrac{c}{a}

+) TH2: Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = -1, nghiệm còn lại là {x_2} = - \dfrac{c}{a}

Lời giải chi tiết:

\left( {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right){x^2}-{\rm{ }}\left( {2m{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0

a=m-1;b=-(2m+3),c=m+4

Suy ra a + b + c = m – 1 – (2m + 3) + m + 4 = 0

Nên \displaystyle{x_1} = 1,{x_2} = {\rm{ }}{{m + 4} \over {m - 1}}


Cùng chủ đề:

Bài 30 trang 89 SGK Toán 9 tập 1
Bài 30 trang 116 SGK Toán 9 tập 1
Bài 30 trang 124 SGK Toán 9 tập 2
Bài 31 trang 19 SGK Toán 9 tập 1
Bài 31 trang 23 SGK Toán 9 tập 2
Bài 31 trang 54 SGK Toán 9 tập 2
Bài 31 trang 59 SGK Toán 9 tập 1
Bài 31 trang 79 SGK Toán 9 tập 2
Bài 31 trang 89 SGK Toán 9 tập 1
Bài 31 trang 116 SGK Toán 9 tập 1
Bài 31 trang 124 SGK Toán 9 tập 2