Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Kết nối tri thức


Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới đây.

Bài 1

Giải Bài 1 trang 120 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới đây.

Phương pháp giải:

Trong tam giác ABC, độ dài cạnh đáy BC là: 8 cm

Kẻ đường cao AH từ đỉnh A xuống, ta được đường cao AH có độ dài là: 5 cm

Trong tam giác NMP, độ dài cạnh đáy MP là: 5 cm

Kẻ đường cao NK từ đỉnh N xuống, ta được đường cao NK có độ dài là: 6 cm

Diện tích tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy × chiều cao

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Diện tích tam giác ABC là:

$\frac{1}{{2}}$x8x5=20 (cm²)

Diện tích tam giác NMP là:

$\frac{1}{{2}}$x5x6=15 (c )

Đáp số: Tam giác ABC: 20 cm²

Tam giác NMP: 15 cm²

Bài 2

Giải Bài 2 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính diện tích mỗi hình thang dưới đây.

Phương pháp giải:

Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$

Trong đó:

+ S: diện tích

+ a, b: độ dài các đáy

+ h: chiều cao

Lời giải chi tiết:

a)

Bài giải

Diện tích hình thang ABCD là:

$$\frac{{(9 + 5) \times 6}}{2} = 42 (cm²)$$

Đáp số: 42 cm²

b)

Bài giải

Diện tích hình thang EGHK là:

$$\frac{{(10 + 3) \times 8}}{2} = 52 (cm²)$$

Đáp số: 52 cm²

Bài 3

Giải Bài 3 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Hoàn thành bảng sau.

Bán kính hình tròn

2 cm

10 cm

3 dm

1 m

Chu vi hình tròn

Diện tích hình tròn

Phương pháp giải:

Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính × 2 × 3,14

Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

Lời giải chi tiết:

Bán kính hình tròn

2 cm

10 cm

3 dm

1 m

Chu vi hình tròn

12,56 cm

62,8 cm

18,84 dm

6,28 m

Diện tích hình tròn

12,56 cm²

314 cm²

28,26 dm²

3,14 dm²

Bài 4

Giải Bài 4 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt vẽ 1 hình tròn lớn và 2 hình tròn nhỏ rồi tô màu như hình vẽ bên. Hình tròn lớn có bán kính 10 cm và mỗi hình tròn nhò có bán kính 5 cm. Diện tích phần tô màu là

……………….. c .

Phương pháp giải:

Diện tích phần tô màu = Diện tích hình tròn lớn – 2 × diện tích hình tròn nhỏ

= 10 × 10 × 3,14 – (5 × 5 × 3,14)

= 314 – 157

= 157 ( c )

Lời giải chi tiết:

Diện tích phần tô màu là 157 cm².


Cùng chủ đề:

Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 1) trang 114 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 4) trang 117 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 3) trang 125 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 128 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức