Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Kết nối tri thức


Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1

Giải Bài 1 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2m.

a) Chu vi của tấm thảm đó là:

A. 6,28 m

B. 12,65 m

C. 12,56 m

D. 12,56

b) Diện tích của tấm thảm đó là:

A. 12,56 m

B. 12,56

C. 12,65

D. 1,256

Phương pháp giải:

Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14

Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m

A. 6,28 m

B. 12,65 m

C. 12,56 m

D. 12,56 m²

b) Diện tích của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²

A. 12,56 m

B. 12,56 m²

C. 12,65 m²

D. 1,256 m²

Bài 2

Giải Bài 2 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?

Phương pháp giải:

Số mét đường mà xe lăn đi được nếu lăn 1 000 vòng = chu vi bánh xe 1 000

Chu vi bánh xe hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Chu vi của bánh xe xích lô đó là:

70 x 3,14 = 219,8 (cm)

Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì xe xích lô đi được số mét là:

219,8 x 1 000 = 219 800 (cm)

Đổi 219 800 cm = 2 198 m

Đáp số: 2 198 m đường

Bài 3

Giải Bài 3 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

Phương pháp giải:

Bán kính của mặt bàn hình tròn = đường kính : 2

Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Bán kính của mặt bàn hình tròn đó là:

1,2 : 2 = 0,6 (m)

Diện tích của mặt bàn đó là:

0,6 × 0,6 = 0,36 ( m²)

Đáp số: 0,36

Bài 4

Giải Bài 4 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng

16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa.

a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là …………………………………………

b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là ………………………………………………….

Phương pháp giải:

Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa = Diện tích vườn hoa hình chữ nhật – diện tích hồ nước hình tròn.

Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Diện tích hồ nước hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14

b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước = chu vi hồ nước = bán kính × 2 × 3,14

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = 24 × 16 = 384 ( )

Diện tích hồ nước hình tròn = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 ( )

Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là: 384 – 50,24 = 333,76 ( )

b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là: 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (m)


Cùng chủ đề:

Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 3) trang 116 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân (tiết 4) trang 117 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 3) trang 125 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 127 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 34: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 128 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 35: Ôn tập chung (tiết 1) trang 130 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Bài 35: Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức