Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 98 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 1


Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 98 Vở thực hành Toán 4

Tính nhẩm a) 8 000 000 + 4 000 000 Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.

Câu 1

Tính nhẩm

a) 8 000 000 + 4 000 000

15 000 000 – 9 000 000

60 000 000 + 50 000 000

140 000 000 – 80 000 000

b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000

130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000

Phương pháp giải:

Ví dụ: 8 000 000 + 4 000 000 = ?

Nhẩm: 8 triệu + 4 triệu = 12 triệu

Viết: 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại

Lời giải chi tiết:

a) 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000

15 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000

60 000 000 + 50 000 000 = 110 000 000

140 000 000 – 80 000 000 = 60 000 000

b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 15 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000

130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 70 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000

Câu 2

Đặt tính rồi tính.

370 528 + 85 706

435 290 + 208 651

251 749 - 6 052

694 851 - 365 470

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.

a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Với tờ tiền 200 000 đồng. Mai mua đủ tiền được ba món đồ nào dưới đây?

A. Cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình.

B. Cái mũ, đôi dép, gấu bông.

C. Cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.

D. Đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.

Phương pháp giải:

a) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = số tiền Mai đưa cô bán hàng – giá tiền của đôi dép – giá tiền hộp đồ chơi xếp hình

b) Tính tổng giá tiền ba đồ vật ở mỗi đáp án rồi kết luận

Lời giải chi tiết:

a) Mai mua hết số tiền là

70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Mai số tiền là:

200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng

b) Ta có:

- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình là: 50 000 + 70 000 + 125 000 = 245 000 (đồng)

- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, gấu bông là: 50 000 + 70 000 + 65 000 = 185 000 (đồng)

- Tổng giá tiền của cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 50 000 + 125 000 + 65 000 = 240 000 (đồng)

- Tổng giá tiền của đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là: 70 000 + 125 000 + 65 000 = 260 000 (đồng)

Vậy với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được cái mũ, đôi dép, gấu bông.

Chọn đáp án B

Câu 4

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010

b) 2 350 + 4 680 + 3 320 + 2 650

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau

Lời giải chi tiết:

a) 16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010 = (16 370 + 2 530) + (6 090 + 4 010)

= 18 900 + 10 100

= 29 000

b) 2 350 + 4 680 + 3 320 + 2 650 = (2 350 + 2 650) + (4 680 + 3 320)

= 5 000 + 8 000

= 13 000


Cùng chủ đề:

Bài 31: Hình bình hành, hình thoi (tiết 3) trang 88 Vở thực hành Toán 4
Bài 32: Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 Vở thực hành Toán 4
Bài 32: Luyện tập chung (tiết 3) trang 91 Vở thực hành Toán 4
Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4
Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4
Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 98 Vở thực hành Toán 4
Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4
Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 1) trang 101 Vở thực hành Toán 4
Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 2) trang 102 Vở thực hành Toán 4
Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 3) trang 103 Vở thực hành Toán 4
Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4