Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . (tiết 1) trang 12 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 2


Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 1) trang 12 Vở thực hành Toán 4

Tính nhẩm. 14 x 10 = .......... 1 348 x 100 = ............ Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m

Câu 1

Tính nhẩm.

14 x 10 = ..........

1 348 x 100 = ............

5 629 x 1000 = .............

18 390 : 10 = ............

328 000 : 100 = .............

378 000 : 1 000 = ............

Phương pháp giải:

- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

14 x 10 = 140

1 348 x 100 = 134 800

5 629 x 1000 = 5 629 000

18 390 : 10 = 1 839

328 000 : 100 = 3 280

378 000 : 1 000 = 378

Câu 2

Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Số mét rô-bốt chạy được = độ dài một vòng sân x số vòng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 vòng: 375 m

10 vòng: ... ? m

Bài giải

Rô-bốt đã chạy được số mét là: 375 x 10 = 3 750 (m)

Đáp số: 3 750 m

Câu 3

Trong hội trường, các hàng ghế được xếp đều nhau ở hai bên lối đi, mỗi bên lối đi có 10 hàng ghế. Biết mỗi hàng ghế ở hai bên lối đi đều có 8 chỗ ngồi. Hỏi hội trường có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tìm số chỗ ngồi ở một bên lối đi = số ghế ở mỗi hàng x số hàng ở một bên lỗi đi

- Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở một bên lối đi x 2

Cách 2:

- Tìm số hàng ghế có tất cả = Số hàng ghế ở một bên lối đi x 2

- Tìm số chỗ ngồi trong hội trường = số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế x số hàng ghế

Lời giải chi tiết:

Ở một bên lối đi có số chỗ ngồi là:

8 x 10 = 80 (chỗ ngồi)

Trong hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

80 x 2 = 160 (chỗ ngồi)

Đáp số: 160 chỗ ngồi

Cách 2

Cách 2:

Số hàng ghế ở hai bên lối đi là:

10 x 2 = 20 (hàng ghế)

Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

8 x 20 = 160 (chỗ ngồi)

Đáp số: 160 chỗ ngồi

Câu 4

Có 5 thiên gạch, mỗi thiên có 1 000 viên gạch. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên gạch?

Phương pháp giải:

Mỗi thiên: 1 000 viên

5 thiên: ? viên

Bài giải

Có tất cả số viên gạch là:

1 000 x 5 = 5 000 (viên gạch)

Đáp số: 5 000 viên gạch


Cùng chủ đề:

Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4
Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4
Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 1) trang 8 Vở thực hành Toán 4
Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 9 Vở thực hành Toán 4
Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 10 Vở thực hành Toán 4
Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . (tiết 1) trang 12 Vở thực hành Toán 4
Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,. . . (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4
Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 1) trang 14 Vở thực hành Toán 4
Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 2) trang 15 Vở thực hành Toán 4
Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 17 Vở thực hành Toán 4
Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 1) trang 18 Vở thực hành Toán 4