Bài 5. Giải bài toán có ba bước tính (tiết 1) trang 15 Vở thực hành Toán 4 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 4, soạn vở thực hành Toán 4 KNTT Vở thực hành Toán 4 - Tập 1


Bài 5. Giải bài toán có ba bước tính (tiết 1) trang 15 Vở thực hành Toán 4

Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng .... Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi ....

Câu 1

Viết số thích hợp vào ô trống.

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn thẳng AB = 16 cm, đoạn thẳng AB dài gấp đôi đoạn thẳng BC, đoạn thẳng BC dài hơn đoạn thẳng CD là 2 cm.

- Độ dài đoạn thẳng BC là:

16 : ...... = ........ (cm)

- Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 - ........ = ....... (cm)

- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

....... + ...... + ....... = ...... (cm)

Phương pháp giải:

- Độ dài đoạn thẳng BC = độ dài đoạn AB : 2

- Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng BC - 2 cm

- Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD

Lời giải chi tiết:

- Độ dài đoạn thẳng BC là:

16 : 2 = 8 (cm)

- Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 - 2 = 6 (cm)

- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

16 + 8 + 6 = 30 (cm)

Câu 2

Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính giá tiền 5 quyển = giá tiền mỗi quyển vở x 5.

Bước 2: Tính giá tiền 2 hộp bút chì màu = giá tiền mỗi hộp bút chì màu x 2.

Bước 3: Tính số tiền Mai phải trả = giá tiền 5 quyển vở + giá tiền 2 hộp bút chì màu.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 quyển vở: 8 000 đồng

1 hộp bút chì màu: 25 000 đồng

5 quyển vở và 2 hộp bút chì màu: .... đồng?

Bài giải

5 quyển vở có giá là:

8 000 x 5 = 40 000 (đồng)

2 hộp bút chì màu có giá là:

25 000 x 2 = 50 000 (đồng)

Mai phải trả cô bán hàng số tiền là:

40 000 + 50 000 = 90 000 (đồng)

Đáp số: 90 000 đồng.

Câu 3

Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay túi cam có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số túi táo = tổng số quả táo : số quả táo ở mỗi túi.

Bước 2: Tính số túi cam = tổng số quả cam : số quả cam ở mỗi túi.

Bước 3: So sánh xem túi táo hay túi cam nhiều hơn.

Lời giải chi tiết:

Số túi để đựng 40 quả táo là:

40 : 8 = 5 (túi)

Số túi để đựng 36 quả cam là:

36 : 6 = 6 (túi)

Vậy số túi cam nhiều hơn số túi táo là:

6 – 5 = 1 (túi)

Đáp số: túi can nhiều hơn túi táo 1 túi


Cùng chủ đề:

Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4
Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 11 Vở thực hành Toán 4
Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 1) trang 12 Vở thực hành Toán 4
Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4
Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4
Bài 5. Giải bài toán có ba bước tính (tiết 1) trang 15 Vở thực hành Toán 4
Bài 5. Giải bài toán có ba bước tính (tiết 2) trang 16 Vở thực hành Toán 4
Bài 6. Luyện tập chung (tiết 1) trang 18 Vở thực hành Toán 4
Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4
Bài 7. Đo góc, đơn vị đo góc (tiết 1) trang 21 Vở thực hành Toán 4
Bài 7. Đo góc, đơn vị đo góc (tiết 2) trang 22 Vở thực hành Toán 4