Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 11 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần 11 - Đề 1 bao gồm các bài toán chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn lại các kiến thức đã học trong tuần.
Đề bài
ĐỀ 1
Bài 1 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Tích 10×11×12×13×...×20 có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
A. 2 chữ số 0 C. 4 chữ số 0
B. 3 chữ số 0 D. 5 chữ số 0
Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
80kg = ….. yến
40yến = ….. tạ
8000kg = ….. tạ
15000 tạ = ….. tấn
9000kg = ….. tấn
3000g = ….. kg
Bài 3 : Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp:
Đọc |
Viết |
Ba trăm linh bảy đề-xi-mét vuông |
|
327dm2 |
|
406m2 |
|
Hai nghìn một trăm ba mươi lăm mét vuông |
Bài 4 : Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào chỗ chấm:
10dm2 … 100cm2
10dm2 … 1000cm2
2300dm2 … 23m2
7200cm2 … 7m2
750dm2 …8m2
230cm2 … 23dm2
Bài 5 : Tính:
a) 72×1000:100
=………………
=………………
b) 145×100:10
=………………
=………………
c) 27000:100×10
=………………
=………………
Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 4×5×25
……………………………………………………
……………………………………………………
b) 2×3×5×7
……………………………………………………
……………………………………………………
c) 125×4×8
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 7 : Tìm x, biết:
a) x:7=1204
……………………………………………………
……………………………………………………
b) 3072−x:3=1564
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 8 : Căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 13 chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta phải dùng hết bao nhiêu viên gạch lát nền hình vuông có cạnh 4m? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 9: Đọc: 35dm2;124cm2;1356000m2
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Lời giải chi tiết
Bài 1 :
Phương pháp giải:
- Xác định xem có bao nhiêu số có tận cùng là chữ số 0.
- Xác định xem có những cặp số nào nhân với nhau là số có tận cùng là chữ số 0.
- Đếm các chữ số 0 từ hai lượt xác định trên để tìm số chữ số 0 có được.
Cách giải :
Số 10 và số 20, mỗi số có 1 chữ số 0, ta được tận cùng là 2 chữ số 0
Nhận thấy 12 và 15 có hai chữ số tận cùng là 2 và 5, hai chữ số này nhân với nhau là 10, được số tận cùng có 1 chữ số 0 nữa.
Vậy tích trên có tận cùng là 3 chữ số 0.
Chọn đáp án B.
Bài 2 :
Phương pháp giải:
Dùng bảng đơn vị đo khối lượng để đổi từ đại lượng bé ra đại lượng lớn và ngược lại.
Cách giải:
80kg = 8 yến
40yến = 4 tạ
8000kg = 80 tạ
15000 tạ = 1500 tấn
9000kg = 9 tấn
3000g = 3 kg
Bài 3 :
Phương pháp giải:
Đối với cách viết, ta viết theo thứ tự từ lớn đến bé, rồi thêm đơn vị đo.
Đối với cách đọc, ta đọc hàng lớn nhất giống như cách đọc 3 chữ số rồi đọc đơn vị đo.
Cách giải :
Đọc |
Viết |
Ba trăm linh bảy đề-xi-mét vuông |
307dm2 |
Ba trăm hai mươi bảy đề-xi-mét vuông |
327dm2 |
Bốn trăm linh sáu mét vuông |
406m2 |
Hai nghìn một trăm ba mươi lăm mét vuông |
2135m2 |
Bài 4 :
Phương pháp giải:
Quan sát ở mỗi vế, vế nào có đại lượng đơn vị lớn hơn thì ta đổi sang đại lượng đơn vị bé hơn tương ứng với vế còn lại, rồi so sánh các số vừa đổi được.
Cách giải :
10dm2 > 100cm2
10dm2 = 1000cm2
2300dm2 = 23m2
7200cm2 < 7m2
750dm2 <8m2
230cm2 < 23dm2
Bài 5 :
Phương pháp giải:
Quan sát những số có trong bài toán, ta thấy hai số trong phép chia đều có tận cùng là các chữ số 0 nên nhóm cặp số đó lại, thực hiện phép chia bằng cách gạch bỏ đi các chữ số 0, rồi mới thực hiện phép tính còn lại.
Cách giải :
a)
72×1000:100=72×(1000:100)=72×10=720
b)
145×100:10=145×(100:10)=145×10=1450
c)
27000:100×10=270×10=2700
Bài 6 :
Phương pháp giải:
Nhóm cặp số sao cho tích giữa chúng là những số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… rồi nhân với chữ số còn lại, ta được kết quả cuối cùng.
Cách giải :
a)
4×5×25=(4×25)×5=100×5=500
b)
2×3×5×7=(2×5)×(3×7)=10×21=210
c)
125×4×8=(125×8)×4=1000×4=4000
Bài 7 :
Phương pháp giải:
Thực hiện chuyển vế đổi dấu, thực hiện phép tính để tìm x.
Cách giải:
a) x:7=1204
x=1204×7x=8428
b) 3072−x:3=1564
x:3=3072−1564x:3=1508x=1508×3x=4524
Bài 8 :
Phương pháp giải:
- Tìm chiều rộng hình chữ nhật dựa vào tỉ lệ 13 đối với chiều dài.
- Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
- Số viên gạch cần lát là kết quả của diện tích căn phòng chia cho diện tích một viên gạch.
Cách giải :
Chiều rộng hình chữ nhật là:
120:3=40m
Diện tích căn phòng là:
120×40=4800m2
Diện tích một viên gạch lát nền là:
4×4=16m2
Số viên gạch cần để lát nền là:
4800:16=300 viên
Đáp số: 300 viên.
Bài 9 :
Phương pháp giải:
Đọc các số từ hàng cao xuống hàng thấp như cách đọc số có 3 chữ số rồi đọc đơn vị đo.
Cách giải :
35dm2 : Ba mươi lăm đề-xi-mét vuông
124cm2 : Một trăm hai mươi tư xăng-ti-mét vuông
1356000m2: Một triệu ba trăm năm mươi sáu nghìn mét vuông