Cumulative Review: Starter unit - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 - Chân trời sáng tạo (Friends plus) Cumulative review


Cumulative Review: Starter unit - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Tổng hợp các bài tập phần: Cumulative Review: Starter unit - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Bài 1

1. Look at the photo. What dish is it? Where is it from?

(Nhìn vào bức hình. Đó là món gì? Nó đến từ đâu?)

Lời giải chi tiết:

A kind of pasta, may be from Italy.

(Một loại mì ống, có thể đến từ Ý.)

Bài 2

2. Read Natalie's postcard to Dave. What is Natalie going to do?

(Đọc bưu thiếp của Natalie gửi cho Dave. Natalie sẽ làm gì?)

Hello Dave from Milan! It's a beautiful day today.

Yesterday I tried my first authentic ravioli. It was really delicious! I had it at a small shop near a museum. At 9 a.m. tomorrow, we're going to have a city tour without a tour guide. We're going to use a map. In the evening I'm going to the opera house with my parents. After that we'll have some Italian ice cream!

The weather will be cloudy at first, but it won't rain. Then, it will be hot and sunny in the afternoon. I hope it'll be fine in the evening.

Can I call you when I get home?

Natalie

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Xin chào Dave từ Milan! Hôm nay là một ngày đẹp.

Hôm qua tôi đã thử ravioli đích thực đầu tiên của mình. Nó thực sự rất ngon! Tôi đã mua nó tại một cửa hàng nhỏ gần viện bảo tàng. Vào lúc 9 giờ sáng ngày mai, chúng tôi sẽ có một chuyến tham quan thành phố mà không có hướng dẫn viên du lịch. Chúng ta sẽ sử dụng một bản đồ. Vào buổi tối, tôi sẽ đến nhà hát opera với bố mẹ tôi. Sau đó, chúng tôi sẽ ăn một ít kem Ý!

Thời tiết lúc đầu sẽ nhiều mây, nhưng trời sẽ không mưa. Sau đó, trời sẽ nắng nóng vào buổi trưa. Tôi hy vọng nó sẽ ổn vào buổi tối.

Tôi có thể gọi cho bạn khi tôi về nhà được không?

Natalie

Lời giải chi tiết:

Natalie is going to have a city tour without a tourguide, use a map and go to the opera house.

(Natalie sẽ có một chuyến tham quan thành phố mà không có hướng dẫn viên, sử dụng bản đồ và đến nhà hát opera.)

Bài 3

3. Read the text again. Match sentence halves 1-5 with a-e.

(Đọc lại văn bản. Nối các nửa câu 1-5 với a-e.)

1 Yesterday I tried my first

2 It was very

3 At 9 a.m. we're going to

4 After that we'll have

5 The weather will be

a delicious.

b some Italian ice cream!

c cloudy at first, but it won't rain.

d authentic ravioli.

e have a city tour without a tour guide.

Lời giải chi tiết:

1. d

2. a

3. e

4. b

5. c

1 Yesterday I tried my first authentic ravioli.

2 It was very delicious.

3 At 9 a.m. we're going to have a city tour without a tour guide.

4 After that we'll have some Italian ice cream!

5 The weather will be cloudy at first, but it won't rain.

Bài 4

4. Adam is talking to Michael about their plans. What will the weather be like?

(Adam đang nói chuyện với Michael về kế hoạch của họ. Thời tiết sẽ như thế nào?)

Phương pháp giải:

Nội dung bài nghe:

Michael: Hello.

Adam: Hey, Michael. It’s Adam.

Michael: Hi, Adam. How are you?

Adam: Fine, thanks. I’m excited about tomorrow!

Michael: Me too! Let’s make a plan!

Adam: OK. Let’s meet at 7.30. We’re going to start at 8.00.

Michael: Great idea. I think we need to take a lot of food on the walk. It’s twenty-five kilometres!

Adam: Yes, let’s take a really big picnic! I think it’ll be sunny at lunchtime tomorrow so we can sit down and eat it.

Michael: Yes, a huge picnic is a great idea! But we won’t have time to stop. We need to win the race!

Adam: Oh yes, that’s true. OK, I can bring some crisps, and sandwiches ... perhaps chicken? What do you think?

Michael: Oh yes! I love chicken sandwiches ... and I can bring some nuts and sweets.

Adam: Cool! And we need some fruit ... I’ll ask Alex to bring some fruit.

Michael: Yes. Apples and grapes are always good. Yes, ask him to bring those. And I’ll text Ollie and see if he can bring some juice.

Adam: Great idea. That’s important, because I think it’ll be quite hot. We’ll have our water bottles, but juice will be good, too. Don’t forget to text Ollie!

Michael: I won’t. I promise!

Tạm dịch bài nghe:

Michael: Xin chào.

Adam: Này, Michael. Là Adam đây.

Michael :Chào, Adam. Bạn khỏe không?

Adam: Khỏe, cảm ơn cậu. Tôi rất vui mừng về ngày mai!

Michael: Tôi cũng vậy! Hãy lên 1 kế hoạch nha!

Adam: OK. Gặp nhau lúc 7.30. Chúng ta sẽ bắt đầu lúc 8 giờ.

Michael: Ý tưởng tuyệt vời. Tôi nghĩ chúng ta cần ăn nhiều thức ăn khi đi dạo. 25 km lận đấy!

Adam: Vâng, chúng ta hãy tham gia một chuyến dã ngoại thật sự lớn! Tôi nghĩ trưa mai trời sẽ nắng nên chúng ta có thể ngồi xuống và ăn.

Michael: Vâng, một buổi dã ngoại lớn là một ý tưởng tuyệt vời! Nhưng chúng ta sẽ không có thời gian để dừng lại. Chúng ta cần phải giành chiến thắng trong cuộc đua!

Adam: Ồ vâng, đúng rồi. Được rồi, tôi có thể mang một ít khoai tây chiên giòn, và bánh mì sandwich... có lẽ là gà? Bạn nghĩ sao?

Michael: Ồ vâng! Tôi thích bánh mì sandwich thịt gà ... và tôi có thể mang theo một số loại hạt và đồ ngọt.

Adam : Tuyệt! Và chúng ta cần một ít trái cây ... Tôi sẽ yêu cầu Alex mang một ít trái cây.

Michael: Ừ. Táo và nho luôn tốt. Vâng, yêu cầu anh ấy mang theo những thứ đó. Và tôi sẽ nhắn tin cho Ollie và xem anh ấy có thể mang ít nước trái cây không.

Adam: Một ý tưởng tuyệt vời. Điều đó rất quan trọng, vì tôi nghĩ rằng nó sẽ khá nóng. Chúng ta sẽ có chai nước của mình, nhưng nước trái cây cũng sẽ tốt. Đừng quên nhắn tin cho Ollie nha!

Michael: Tôi sẽ không đâu. Tôi hứa đó!

Lời giải chi tiết:

He thinks it will be sunny.

(Anh ấy nghĩ trời sẽ nắng.)

Bài 5

5. Listen again and complete the notes about the food and drink that people are going to bring.

(Nghe lại và hoàn thành ghi chú về đồ ăn và thức uống mà mọi người sẽ mang theo.)

Adam : crisps, ......................................................

Michael : ............................ ................................

Alex : .............................. ...................................

Ollie : ............................ ..................................

Lời giải chi tiết:

Adam: crisps, chicken sandwiches

Michael: nuts, sweets

Alex: apples, grapes

Ollie: juice

Bài 6

6. Imagine you are going on a cycling trip this weekend with your school. Write a letter to friend or cousin about your plans.

(Hãy tưởng tượng bạn sẽ tham gia một chuyến đi xe đạp vào cuối tuần này với trường học của bạn. Viết thư cho bạn bè hoặc anh em họ về kế hoạch của bạn.)

THINK AND PLAN

1. How long is the cycling trip?

2. What time are you going to start your trip?

3. How many people are there in your team or group?

4. What will the weather be like?

5. What will you do if it rains?

6. What are you going to take? What are you not going to take?

C WRITE. Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you.

(VIẾT.(Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và phần hướng dẫn soạn văn dưới đây để giúp bạn.)

Paragraph 1: Hi ...

Paragraph 2: Yesterday ...

Paragraph 3: We're going to ...

Paragraph 4: The weather will be ...

Lời giải chi tiết:

Hi Sam,

Yesterday my school decided to have a cycling trip this weekend. It's really interesting. We have 30 members.

We’re going to start at 4.30 a.m. The trip will last about 5 hours. The weather will be cool and cloudy. If it rains, we will delay it to another day.

We will take water, some food, rain jacket, a phone and a map. And we won't take any heavy or unnecessary things. I hope it will be ok.

Tell me about your plan.

Nina

Tạm dịch:

Chào Sam,

Hôm qua trường tôi quyết định có một chuyến đi xe đạp vào cuối tuần này. Nó thật sự rất thú vị. Chúng tôi có 30 thành viên.

Chúng ta sẽ bắt đầu lúc 4h30 sáng. Chuyến đi sẽ kéo dài khoảng 5 giờ. Thời tiết sẽ mát mẻ và nhiều mây. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ lùi sang ngày khác.

Chúng tôi sẽ mang theo nước, một số thức ăn, áo mưa, điện thoại và bản đồ. Và chúng tôi sẽ không nhận bất kỳ thứ gì nặng nhọc hoặc không cần thiết. Tôi hy vọng nó sẽ ổn.

Kể tôi nghe về kế hoạch của bạn nhé.

Nina


Cùng chủ đề:

An adventure day - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6
An exciting school Unit 4 SBT tiếng Anh 6 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Basic adjectives Starter unit SBT Tiếng Anh 6 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Countries and nationalities Starter Unit - SBT Tiếng Anh 6 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Cumulative Review: Starter unit - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 6
Cumulative Review: Starter unit - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6
Cumulative Review: Starter unit –Unit 4 - SBT Tiếng Anh 6
Describing people - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 6
Food - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6
Free time Starter Unit SBT Tiếng Anh 6 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Language Focus Unit 1 sách bài tập Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)