Dạng 1. Tìm ước, bội của một số Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6
Tải về* Nếu a chia hết cho b thì a được gọi là bội của b, b được gọi là ước của a.
Lý thuyết
* Nếu a chia hết cho b thì a được gọi là bội của b, b được gọi là ước của a.
* Cách tìm ước của một số a:
Kiểm tra trong các số tự nhiên từ 1 đến a, a chia hết cho những số nào thì những số đó là ước của a.
* Cách tìm bội của một số a:
Nhân a với 0;1;2;… ta được các số là bội của a.
Bài tập
Bài 1:
a) Tìm các số tự nhiên là ước của 45.
b) Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn 80 là bội của 12.
Bài 2:
Chứng minh A = 6 + 6 2 + 6 3 + …+ 6 7 + 6 8 chia hết cho 42.
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
a) Tìm các số tự nhiên là ước của 45.
b) Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn 80 là bội của 12.
Phương pháp
a) Tìm ước của một số a:
Kiểm tra trong các số tự nhiên từ 1 đến a, a chia hết cho những số nào thì những số đó là ước của a.
b) Tìm bội của một số a:
Nhân a với 0;1;2;… ta được các số là bội của a.
Lời giải
a) Ta thấy, 45 chia hết cho 1;3;5;9;15;45 nên các số tự nhiên là ước của 45 là 1;3;5;9;15;45.
b) Nhân 12 với 0;1;2;3…, ta được: 0;12;24;36;48;60;72;84;…. Do đó, các số tự nhiên nhỏ hơn 80 là bội của 12 là 0;12;24;36;48;60;72.
Bài 2:
Chứng minh A = 6 + 6 2 + 6 3 + …+ 6 7 + 6 8 là bội của 42.
Phương pháp
Phân tích A thành tích của 42 với một số tự nhiên.
Lời giải
A = 6 + 6 2 + 6 3 + …+ 6 7 + 6 8
= (6 + 6 2 ) + (6 3 + 6 4 ) + (6 5 + 6 6 ) +( 6 7 + 6 8 )
= (6 + 6 2 ) + 6 2 .(6 + 6 2 ) + 6 4 . (6 + 6 2 ) + 6 6 . (6 + 6 2 )
= (6 + 6 2 ) . (1 + 6 2 + 6 4 + 6 6 )
= 42. (1 + 6 2 + 6 4 + 6 6 ) chia hết cho 42.
Vậy A là bội của 42.