Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3
Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là ...Năm 1647 thuộc thế kỉ ..............
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )
Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là:
A. 80 056 040
B. 8 506 004
C. 8 056 004
D. 8 056 040
Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là:
A. 400 000
B. 4 000 000
C. 40 000 000
D. 400 000 000
Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000?
A. 159 785
B. 112 361
C. 194 628
D. 161 278
Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 37 kg
Câu 5. Năm 1647 thuộc thế kỉ ..............
A. XV
B. XVII
C. XIV
D. XVI
Câu 6. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 108 hộp
B. 95 hộp
C. 102 hộp
D. 92 hộp
Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào?
A. Góc vuông
B. Góc nhọn
C. Góc tù
D. Góc bẹt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
53 011 + 5 159
22 311 – 15 213
16 415 x 4
26 015 : 5
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 15 tạ 7 yến = ……….. kg
b) 3 tấn 3 yến = ……. yến
c) 7 phút 25 giây = ……. giây
d) 834 năm = …….. thế kỉ …….. năm
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình bên có:
……. góc vuông
……. góc nhọn
…….. góc tù
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là:
A. 80 056 040
B. 8 506 004
C. 8 056 004
D. 8 056 040
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: 8 056 004
Chọn C
Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là:
A. 400 000
B. 4 000 000
C. 40 000 000
D. 400 000 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho, từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó
Lời giải
Chữ số 4 trong số 472 780 206 thuộc hàng trăm triệu nên có giá trị là 400 000 000
Chọn D
Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000?
A. 159 785
B. 112 361
C. 194 628
D. 161 278
Phương pháp
Làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên
Lời giải
Làm tròn số 112 361 đến hàng trăm nghìn thì được 100 000. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1< 5, làm tròn xuống)
Chọn B
Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 37 kg
Phương pháp
Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4
Lời giải
Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:
(35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)
Đáp số: 36 kg
Chọn C
Câu 5. Năm 1647 thuộc thế kỉ ..............
A. XV
B. XVII
C. XIV
D. XVI
Phương pháp
Từ năm 1601 đến năm 1700 thuộc thế kỉ XVII
Lời giải
Năm 1647 thuộc thế kỉ XVII.
Chọn B
Câu 6. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
A. 108 hộp
B. 95 hộp
C. 102 hộp
D. 92 hộp
Phương pháp
- Tìm số cái áo ở mỗi hộp
- Tìm số hộp để xếp 760 cái áo
Lời giải
Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)
Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)
Đáp số: 95 hộp
Chọn B
Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào?
A. Góc vuông
B. Góc nhọn
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Phương pháp
Góc nhọn bé hơn góc vuông
Góc tù lớn hơn góc vuông
Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Lời giải
Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc tù.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
53 011 + 5 159
22 311 – 15 213
16 415 x 4
26 015 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 15 tạ 7 yến = ……….. kg
b) 3 tấn 3 yến = ……. yến
c) 7 phút 25 giây = ……. giây
d) 834 năm = …….. thế kỉ …….. năm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 100 yến
1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải
a) 15 tạ 7 yến = 1 570 kg
b) 3 tấn 3 yến = 303 yến
c) 7 phút 25 giây = 445 giây
d) 834 năm = 8 thế kỉ 34 năm
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
Phương pháp
Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.
Lời giải
a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543
= (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)
= 60 000 + 4 000
= 64 000
b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11
= ( 913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)
= 900 + 6 000 + 1 100
= 8 000
Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?
Phương pháp
- Đổi 4 yến sang đơn vị kg
- Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô
- Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô
Lời giải
Đổi: 4 yến = 40 kg
Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:
40 : 5 = 8 (kg)
Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:
8 x 72 = 576 (kg)
Đáp số: 576 kg nhãn tươi
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình bên có:
……. góc vuông
……. góc nhọn
…….. góc tù
Phương pháp
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông
Lời giải
Trong hình bên có:
3 góc vuông
3 góc nhọn
2 góc tù