Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều


Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều- Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Câu 2 :

Các địa điểm thuộc khu vực nào sau đây có ngày, đêm dài suốt 6 tháng?

  • A.

    Xích đạo.

  • B.

    Chí tuyến Bắc (Nam)

  • C.

    Cực Bắc (Nam)

  • D.

    Vòng cực Bắc (Nam)

Câu 3 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...”

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Câu 4 :

Sách giáo khoa Lịch sử 6 là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 5 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 6 :

Tại sao cần phải nắm chắc các khái niệm cơ bản trong môn Địa lí?

  • A.

    Giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.

  • B.

    Giúp các em được du lịch thật nhiều nơi.

  • C.

    Giúp các em nâng cao kĩ năng ứng xử đối với mọi người.

  • D.

    Giúp các em nâng cao khả năng tính toán, tư duy logic.

Câu 7 :

Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là

  • A.

    Từ vượn cổ phát triển thành người

  • B.

    Từ người tối cổ phát triển thành người tinh khôn

  • C.

    Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới

  • D.

    Sự hình thành các quốc gia dân tộc trên thế giới

Câu 8 :

Môn Lịch sử là gì?

  • A.

    là môn học cùng với môn Địa lí tìm hiểu lịch sử của các quốc gia trên thế giới.

  • B.

    là một trong những môn học bắt buộc ở trường học từ lớp 1 đến lớp 12

  • C.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử nguồn gốc loài người và Trái Đất.

  • D.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Câu 9 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Câu 10 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 11 :

Những dấu vết phong phú và đặc sắc trong đời sống nghệ thuật của người nguyên thủy là gì?

  • A.

    Đàn tranh, sáo bằng xương chim.

  • B.

    Đàn tranh, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.

  • C.

    Đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.

  • D.

    Sáo bằng xương chim, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.

Câu 12 :

Để học Địa lí tốt cần những công cụ hỗ trợ nào?

  • A.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

  • B.

    Sử dụng bản đồ, nhiệt kế, ống nghiệm, vị trí, các số liệu thống kê

  • C.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, hóa chất.

  • D.

    Ống nghiệm, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

Câu 13 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    0 0 – 180 0

  • B.

    60 0 – 240 0

  • C.

    90 0 – 270 0

  • D.

    30 0 – 120 0

Câu 14 :

Người đứng thẳng thuộc nhóm người nào?

  • A.

    Người tinh khôn

  • B.

    Người hiện đại

  • C.

    Vượn người.

  • D.

    Người tối cổ.

Câu 15 :

Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

  • A.

    Công lịch

  • B.

    Âm lịch

  • C.

    Lịch tôn giáo

  • D.

    Lịch tài chính

Câu 16 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 17 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 18 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 19 :

Tư liệu gốc là gì?

  • A.

    là những câu chuyện cổ tích, truyền thuyết lịch sử.

  • B.

    là những đồ vật người xưa còn giữ.

  • C.

    là những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc lịch sử nào đó.

  • D.

    là những di tích, danh thắng thiên nhiên, công trình kiến trúc của ngươi xưa còn được bảo tồn đến ngày nay.

Câu 20 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A.

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B.

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C.

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D.

    Đạt nhiều điểm cao

Câu 21 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Câu 22 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Câu 23 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 24 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Câu 25 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A.

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B.

    Dân cư Việt Nam.

  • C.

    Kinh tế Việt Nam.

  • D.

    Nước trên Trái Đất.

Câu 26 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C.

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D.

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Câu 27 :

Câu chuyện của cô bé Tiu-li Xmít có ý nghĩa gì?

  • A.

    Khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, vùng đất mới lạ.

  • B.

    Hiểu được ý nghĩa của không gian sống.

  • C.

    Vì em có thể tự mình giải thích được các hiện tượng tự nhiên.

  • D.

    Vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Câu 28 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Câu 29 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Câu 30 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Câu 31 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Câu 32 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66 0 33

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Câu 33 :

Nam Phi nằm ở bán cầu Nam, vào ngày 22/12 có độ dài ngày đêm là

  • A.

    Ngày ngắn – đêm dài.

  • B.

    Ngày – đêm dài bằng nhau.

  • C.

    Ngày dài – đêm ngắn.

  • D.

    Ngày dài 24 giờ.

Câu 34 :

Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau giữa các vĩ độ phụ thuộc vào

  • A.

    Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tại vĩ độ đó.

  • B.

    Vận tốc quay của Trái Đất.

  • C.

    Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời.

  • D.

    Lượng nhiệt vĩ độ đó nhận được.

Câu 35 :

Cho bản đồ hành chính các nước trên thế giới:

Thời gian diễn ra mùa nóng và mùa lạnh của nước ta hoàn toàn trái ngược quốc gia nào sau đây?

  • A.

    Ô-xtrây-li-a

  • B.

    Nhật Bản.

  • C.

    Ấn Độ

  • D.

    Mê – hi – cô.

Câu 36 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

    9 giờ

  • D.

    12 giờ

Câu 37 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Câu 38 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Câu 40 :

"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

nên ta chọn đáp án D. Thiên Vương tinh.

Câu 2 :

Các địa điểm thuộc khu vực nào sau đây có ngày, đêm dài suốt 6 tháng?

  • A.

    Xích đạo.

  • B.

    Chí tuyến Bắc (Nam)

  • C.

    Cực Bắc (Nam)

  • D.

    Vòng cực Bắc (Nam)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng.

Câu 3 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...”

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 4 :

Sách giáo khoa Lịch sử 6 là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung Bánh chưng, bánh giày để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Sách giáo khoa lịch sử 6 là tư liệu chữ viết.

Câu 5 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.

Câu 6 :

Tại sao cần phải nắm chắc các khái niệm cơ bản trong môn Địa lí?

  • A.

    Giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.

  • B.

    Giúp các em được du lịch thật nhiều nơi.

  • C.

    Giúp các em nâng cao kĩ năng ứng xử đối với mọi người.

  • D.

    Giúp các em nâng cao khả năng tính toán, tư duy logic.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để học tốt môn Địa lí, các em cần nắm chắc các khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu trong môn học. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản sẽ giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra hàng ngày trong cuộc sống.

Câu 7 :

Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là

  • A.

    Từ vượn cổ phát triển thành người

  • B.

    Từ người tối cổ phát triển thành người tinh khôn

  • C.

    Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới

  • D.

    Sự hình thành các quốc gia dân tộc trên thế giới

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cách đây khoảng 4 vạn năm, loài người đã có một bước nhảy vọt thứ hai là chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn

Câu 8 :

Môn Lịch sử là gì?

  • A.

    là môn học cùng với môn Địa lí tìm hiểu lịch sử của các quốc gia trên thế giới.

  • B.

    là một trong những môn học bắt buộc ở trường học từ lớp 1 đến lớp 12

  • C.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử nguồn gốc loài người và Trái Đất.

  • D.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. Ví dụ môn Lịch sử 6 trong sách kết nối tri thức với cuộc sông.

Câu 9 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bản đồ các nước châu Á, dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc (đi lên)

=> Xác định được Việt Nam có vị trí nằm ở phía đông nam của châu Á

Câu 10 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 11 :

Những dấu vết phong phú và đặc sắc trong đời sống nghệ thuật của người nguyên thủy là gì?

  • A.

    Đàn tranh, sáo bằng xương chim.

  • B.

    Đàn tranh, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.

  • C.

    Đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.

  • D.

    Sáo bằng xương chim, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những dấu vết phong phú và đặc sắc trong đời sống nghệ thuật của người nguyên thủy là sáo bằng xương chim, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.

Câu 12 :

Để học Địa lí tốt cần những công cụ hỗ trợ nào?

  • A.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

  • B.

    Sử dụng bản đồ, nhiệt kế, ống nghiệm, vị trí, các số liệu thống kê

  • C.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, hóa chất.

  • D.

    Ống nghiệm, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để học Địa lí tốt cần phải có các công cụ hỗ trợ đó là Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê để giúp đỡ khi các em học tập môn Địa lí.

Câu 13 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    0 0 – 180 0

  • B.

    60 0 – 240 0

  • C.

    90 0 – 270 0

  • D.

    30 0 – 120 0

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Hướng bắc: mũi tên đi thẳng lên, có số độ là 0 0

- Hướng nam: mũi tên đi thẳng xuống, hợp với mũi tên chỉ hướng bắc tạo thành góc 180 0 (nửa vòng tròn).

=> Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường: 0 0 – 180 0

Câu 14 :

Người đứng thẳng thuộc nhóm người nào?

  • A.

    Người tinh khôn

  • B.

    Người hiện đại

  • C.

    Vượn người.

  • D.

    Người tối cổ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người tối cổ sinh sống thành nhiều nhóm, tồn tại ở nhiều môi trường khác nhau nhưng nổi bật nhất là nhóm người đứng thẳng.

Câu 15 :

Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

  • A.

    Công lịch

  • B.

    Âm lịch

  • C.

    Lịch tôn giáo

  • D.

    Lịch tài chính

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.

Câu 16 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của Hồ Chí Minh.

Câu 17 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

Câu 18 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhà chính trị nổi tiếng Xi-xê-rông đã nói: ““Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”.

Câu 19 :

Tư liệu gốc là gì?

  • A.

    là những câu chuyện cổ tích, truyền thuyết lịch sử.

  • B.

    là những đồ vật người xưa còn giữ.

  • C.

    là những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc lịch sử nào đó.

  • D.

    là những di tích, danh thắng thiên nhiên, công trình kiến trúc của ngươi xưa còn được bảo tồn đến ngày nay.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

Câu 20 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A.

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B.

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C.

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D.

    Đạt nhiều điểm cao

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao, các em cần phải có hứng thú trong học tập. Địa lí là một môn học tìm tòi và khám phá nên yêu cầu người học phải có đam mê và hứng thú.

Câu 21 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.

Câu 22 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.

Câu 23 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 24 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 25 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A.

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B.

    Dân cư Việt Nam.

  • C.

    Kinh tế Việt Nam.

  • D.

    Nước trên Trái Đất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ba kiến thức địa lí đã học ở lớp 5

+ Tự nhiên Việt Nam.

+ Dân cư Việt Nam.

+ Kinh tế Việt Nam.

- Kiến thức Nước trên Trái Đất sẽ được học vào chương trình môn Địa lí lớp 6.

Câu 26 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C.

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D.

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Ba kiến thức đã học ở lớp 4

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

+ Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

- Còn nội dung bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất sẽ được học ở chương trình lớp 6.

Câu 27 :

Câu chuyện của cô bé Tiu-li Xmít có ý nghĩa gì?

  • A.

    Khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, vùng đất mới lạ.

  • B.

    Hiểu được ý nghĩa của không gian sống.

  • C.

    Vì em có thể tự mình giải thích được các hiện tượng tự nhiên.

  • D.

    Vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Năm 2004, một trận sóng thần khủng khiếp khiến hơn 100 000 người thiệt mạng ở các nước Nam Á. Khi đang dạo chơi trên bãi biển, Tiu-li phát hiện ra những thay đổi kì lạ trên bãi biển và bài học về thảm họa sóng thần trong giờ Địa lí đã lóe lên trong đầu cô bé. Câu chuyện này cho thấy được vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Câu 28 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng chú giải thể hiện trên bản đồ, để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên người ta chủ yếu sử dụng phương pháp phân tầng màu.

Câu 29 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát các đường đồng mức ở hình vẽ trên: - Sườn phía tây các đường đồng mức có khoảng cách gần nhau thể hiện địa hình có sườn dốc.

- Sườn phía đông các đường đồng mức có khoảng cách cách xa nhau thể hiện địa hình có sườn thoải.

=> Như vậy, ngọn núi trên có đặc điểm sườn tây dốc, sườn đông thoải.

Câu 30 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).

Câu 31 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở bán cầu Nam, do chịu tác động của lực Côriôlit  => các vật thể chuyển động sẽ bị lệch trái. Do vậy, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành gió Đông Nam.

Câu 32 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66 0 33

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông nên các địa điểm ở phía Đông sẽ lần lượt được chiếu sáng sớm hơn các địa điểm ở phía Tây (có ngày đến sớm hơn), vì vậy giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ ở khu vực phía Tây.

Ví dụ: Việt Nam (nằm ở bán cầu Đông) đang là giữa trưa thì ở Niu –Iooc (Mĩ - ở bán cầu Tây) đang là nửa đêm (chênh nhau 12 múi giờ).

Câu 33 :

Nam Phi nằm ở bán cầu Nam, vào ngày 22/12 có độ dài ngày đêm là

  • A.

    Ngày ngắn – đêm dài.

  • B.

    Ngày – đêm dài bằng nhau.

  • C.

    Ngày dài – đêm ngắn.

  • D.

    Ngày dài 24 giờ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vào ngày 22/12 (đông chí), bán cầu Nam ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời, tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Nam -> thời kì này tia sáng Mặt Trời đi qua phía sau vòng cực Nam => các địa điểm thuộc bán cầu Nam có ngày dài hơn đêm.

=> Vào ngày 22/12, Nam Phi có ngày dài – đêm ngắn.

Câu 34 :

Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau giữa các vĩ độ phụ thuộc vào

  • A.

    Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tại vĩ độ đó.

  • B.

    Vận tốc quay của Trái Đất.

  • C.

    Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời.

  • D.

    Lượng nhiệt vĩ độ đó nhận được.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tại vĩ độ đó. Khi góc chiếu tia sáng Mặt Trời càng lớn => thời gian được chiếu sáng nhiều hơn, ngày càng dài, đêm càng ngắn và ngược lại.

Ví dụ:  Tại chí tuyến Bắc (23 0 27 ):

- Vào ngày 22/6 tia sáng mặt trời vuông góc tại chí tuyến Bắc, góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn (góc nhập xạ lớn) nên có ngày dài hơn đêm.

- Ngược lại vào ngày 22/12, tia sáng mặt trời vuông góc tại chí tuyến Nam, chí tuyến Bắc lúc này có góc chiếu của tia sáng mặt trời nhớ hơn (góc nhập xạ nhỏ hơn) nên có ngày ngắn – đêm dài.

=> Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau giữa các vĩ độ phụ thuộc vào độ lớn của góc chiếu tia sáng mặt trời (góc nhập xạ)

Câu 35 :

Cho bản đồ hành chính các nước trên thế giới:

Thời gian diễn ra mùa nóng và mùa lạnh của nước ta hoàn toàn trái ngược quốc gia nào sau đây?

  • A.

    Ô-xtrây-li-a

  • B.

    Nhật Bản.

  • C.

    Ấn Độ

  • D.

    Mê – hi – cô.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các mùa trong năm trái ngược nhau ở hai bán cầu:

- Nước ta có vị trí thuộc bán cầu Bắc. Các quốc gia cũng có vị trí địa lí nằm ở bán cầu Bắc cùng với nước ta là Nhật Bản, Ấn Độ, Mê-hi-cô (có vị trí ở phía bắc đường xích đạo) nên có thời kì diễn ra mùa nóng, lạnh giống nhau.

- Riêng Ô-xtrây-li-a thuộc bán cầu Nam (vị trí ở phía nam đường xích đạo) nên có thời kì diễn ra mùa nóng lạnh trái ngược hoàn toàn với nước ta và các quốc gia còn lại ở bán cầu Bắc.

Câu 36 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

    9 giờ

  • D.

    12 giờ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ.

- Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

=> Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 +  số múi giờ chênh lệch

= 4 giờ + 7 giờ = 11 giờ cùng ngày.

=> Khi Luân Đôn đang là 4 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.

Câu 37 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vào mùa hè: buổi sáng bắt đầu làm việc sớm và mùa đông: buổi sáng bắt đầu muộn hơn

=> Lịch làm việc như trên phù hợp với thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta (thuộc bán cầu Bắc):

- Mùa hạ: là thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối đi qua phía sau vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng nhiều hơn và có ngày dài hơn đêm (mặt trời mọc sớm, lặn muộn). Do vậy mùa hạ lịch làm việc sẽ sớm hơn.

- Mùa đông: là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, bán cầu Bắc ngả về phía đối diện nên đường phân chia sáng tối đi qua phía trước vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng ít hơn và có ngày ngắn hơn đêm (mặt trời mọc muộn mà lặn sớm). Do vậy mùa đông lịch làm việc bắt đầu muộn hơn.

Câu 38 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

=> Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.

Câu 40 :

"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời.

- Từ ngày 21/3 – 22/6: bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng. Do vậy thời kì này, các địa điểm ở bán cầu Bắc sẽ có thời gian chiếu sáng lớn hơn (ngày dài hơn đêm)

=> “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” phù hợp với thời kì mùa nóng ở bán cầu Bắc.

- Ngược lại từ ngày 23/9 – 22/12 : là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, nửa cầu Bắc không ngả về phía Mặt Trời nên có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng. Do vậy thời kì này các địa điểm ở bán cầu Bắc có thời gian chiếu sáng ngắn hơn (ngày ngắn hơn đêm)

=> “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” phù hợp với thời kì mùa lạnh ở Bắc bán cầu.

=> Câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mươi chưa cười đã tối“ là câu ca dao chỉ đúng ở bán cầu Bắc.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 6 đề số 2 sách Cánh diều có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 5
Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lí 6 sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lí 6 sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết