Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 6 đề số 2 sách Cánh diều có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều


Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Câu 2 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây gần Mặt Trời nhất?

  • A.

    Mộc tinh

  • B.

    Kim tinh.

  • C.

    Thủy tinh

  • D.

    Thổ tinh

Câu 3 :

Đâu được coi là vệ tinh của Trái Đất?

  • A.

    Mặt Trăng.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Thiên Vương tinh.

  • D.

    Hải Vương tinh.

Câu 4 :

Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A.

    đường đồng mức.

  • B.

    kí hiệu thể hiện độ cao.

  • C.

    phân tầng màu.

  • D.

    kích thước của kí hiệu.

Câu 5 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...”

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Câu 6 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    0 0 – 180 0

  • B.

    60 0 – 240 0

  • C.

    90 0 – 270 0

  • D.

    30 0 – 120 0

Câu 7 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 8 :

Dương lịch là gì?

  • A.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.

  • B.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung  quanh Mặt Trời.

  • C.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.

  • D.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.

Câu 9 :

Trái Đất có bán kính Xích đạo là bao nhiêu?

  • A.

    6378 km.

  • B.

    6479 km.

  • C.

    6387 km.

  • D.

    6487 km

Câu 10 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 11 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 12 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 13 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 14 :

Điểm hạn chế của tư liệu chữ viết là gì?

  • A.

    khối lượng ghi chép quá nhiều.

  • B.

    cung cấp những thông tin chi tiết

  • C.

    là nguồn tư liệu đáng tin nhất.

  • D.

    mang ý thức chủ quan của tác giả.

Câu 15 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của đường đồng mức?

  • A.

    Các đường đồng mức không song song nhưng cũng không cắt nhau.

  • B.

    Các điểm nằm trên cùng một đường đồng mức thì có độ cùng độ cao.

  • C.

    Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc.

  • D.

    Các đường đồng mức kề nhau thường có độ cao bằng nhau.

Câu 16 :

Các hành tinh trong hệ Mặt Trời chuyển động theo quỹ đạo nào?

  • A.

    Hình e-lip.

  • B.

    Hình Parabol.

  • C.

    Hình Hyperbol

  • D.

    Hình tròn.

Câu 17 :

Đứng thứ năm trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước lớn nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thiên Vương tinh.

  • D.

    Hỏa tinh.

Câu 18 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Câu 19 :

Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện

  • A.

    Ranh giới của một tỉnh

  • B.

    Lãnh thổ của một nước

  • C.

    Các sân bay, bến cảng

  • D.

    Các mỏ khoáng sản

Câu 20 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 21 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Câu 22 :

Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy tính từ trong ra?

  • A.

    Thứ sáu

  • B.

    Thứ bảy.

  • C.

    Thứ tư.

  • D.

    Thứ ba

Câu 23 :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu

  • A.

    tượng hình

  • B.

    điểm

  • C.

    đường

  • D.

    diện tích

Câu 24 :

Điền từ vào chỗ còn thiếu: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường … nước nhà Việt Nam.”

  • A.

    lịch sử

  • B.

    gấm vóc

  • C.

    nguồn cội

  • D.

    gốc tích

Câu 25 :

Truyền thuyết Thánh Gióng là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 26 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 27 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Câu 28 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Câu 29 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C.

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D.

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Câu 30 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A.

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B.

    Dân cư Việt Nam.

  • C.

    Kinh tế Việt Nam.

  • D.

    Nước trên Trái Đất.

Câu 31 :

Câu chuyện của cô bé Tiu-li Xmít có ý nghĩa gì?

  • A.

    Khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, vùng đất mới lạ.

  • B.

    Hiểu được ý nghĩa của không gian sống.

  • C.

    Vì em có thể tự mình giải thích được các hiện tượng tự nhiên.

  • D.

    Vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Câu 32 :

Cho bản đồ hướng di chuyển của cơn bão Doksuri đổ bộ vào nước ta:

Bão Doksuri di chuyển vào nước ta theo hướng

  • A.

    Tây Bắc.

  • B.

    Đông Nam.

  • C.

    Tây.

  • D.

    Bắc.

Câu 33 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Câu 34 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Câu 35 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Câu 36 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66 0 33

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Câu 37 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Câu 38 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Câu 40 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

    9 giờ

  • D.

    12 giờ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

nên ta chọn đáp án D. Thiên Vương tinh.

Câu 2 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây gần Mặt Trời nhất?

  • A.

    Mộc tinh

  • B.

    Kim tinh.

  • C.

    Thủy tinh

  • D.

    Thổ tinh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Chọn đáp án C. Thủy tinh.

Câu 3 :

Đâu được coi là vệ tinh của Trái Đất?

  • A.

    Mặt Trăng.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Thiên Vương tinh.

  • D.

    Hải Vương tinh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên, duy nhất của Trái Đất, đường kính Mặt Trăng bằng một phần tư đường kính của Trái Đất, còn khối lượng bằng một phần 81 khối lượng của Trái Đất.

Câu 4 :

Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A.

    đường đồng mức.

  • B.

    kí hiệu thể hiện độ cao.

  • C.

    phân tầng màu.

  • D.

    kích thước của kí hiệu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào:

- Bảng phân tầng màu (thường dùng ở bản đồ tự nhiên để thể hiện độ cao núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, biển).

- Đường đồng mức.

- Kí hiệu thể hiện độ cao (ví dụ: kí hiệu hình tam giác thể hiện đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m)

=> Nhận xét A, B, C đúng

- Kích thước của kí hiệu không thế hiện độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ,

Câu 5 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...”

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 6 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    0 0 – 180 0

  • B.

    60 0 – 240 0

  • C.

    90 0 – 270 0

  • D.

    30 0 – 120 0

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Hướng bắc: mũi tên đi thẳng lên, có số độ là 0 0

- Hướng nam: mũi tên đi thẳng xuống, hợp với mũi tên chỉ hướng bắc tạo thành góc 180 0 (nửa vòng tròn).

=> Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường: 0 0 – 180 0

Câu 7 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của Hồ Chí Minh.

Câu 8 :

Dương lịch là gì?

  • A.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.

  • B.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung  quanh Mặt Trời.

  • C.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.

  • D.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dương lịch là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 9 :

Trái Đất có bán kính Xích đạo là bao nhiêu?

  • A.

    6378 km.

  • B.

    6479 km.

  • C.

    6387 km.

  • D.

    6487 km

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trái Đất có bán kính Xích đạo là 6378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km 2 . Nhờ có kích thước và khối lượng đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được chất khí làm thành vỏ khí bảo vệ mình.

Câu 10 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên tia sáng mặt trời là những đường thẳng song song chỉ chiếu sáng được một nửa (ban ngày), nửa còn lại sẽ bị khuất sau bóng tối (ban đêm).

=> Vì vậy sinh ra ngày và đêm.

Câu 11 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 12 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhà chính trị nổi tiếng Xi-xê-rông đã nói: ““Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”.

Câu 13 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

Câu 14 :

Điểm hạn chế của tư liệu chữ viết là gì?

  • A.

    khối lượng ghi chép quá nhiều.

  • B.

    cung cấp những thông tin chi tiết

  • C.

    là nguồn tư liệu đáng tin nhất.

  • D.

    mang ý thức chủ quan của tác giả.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về tư liệu chữ viết của con người để suy luận trả lời

Từ khóa “hạn chế”

Lời giải chi tiết :

Điểm hạn chế của tư liệu chữ viết chính là mang ý thức chủ quan của tác giả nên khi nhận xét về những sự kiện lịch sử chúng ta cần sự hỗ trợ của tư liệu gốc.

Câu 15 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của đường đồng mức?

  • A.

    Các đường đồng mức không song song nhưng cũng không cắt nhau.

  • B.

    Các điểm nằm trên cùng một đường đồng mức thì có độ cùng độ cao.

  • C.

    Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc.

  • D.

    Các đường đồng mức kề nhau thường có độ cao bằng nhau.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm các đường đồng mức:

- Các đường đồng mức không song song nhưng cũng không cắt nhau.

- Đường đồng mức là đường nối các điểm có cùng độ cao do vậy các điểm nằm trên cùng một đường đồng mức thì có độ cùng độ cao.

- Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc.

=> Nhận xét A, B, C đúng

- Mỗi đường đồng mức thể hiện một trị số về độ cáo khác nhau => do vậy nhận xét các đường đồng mức kề nhau thường có độ cao bằng nhau là không đúng

Câu 16 :

Các hành tinh trong hệ Mặt Trời chuyển động theo quỹ đạo nào?

  • A.

    Hình e-lip.

  • B.

    Hình Parabol.

  • C.

    Hình Hyperbol

  • D.

    Hình tròn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nằm ở trung tâm của hệ Mặt Trời là một ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng- đó là Mặt Trời. Chuyển động xung quang Mặt Trời là tám hành tinh theo các quỹ đạo hình e-lip.

Câu 17 :

Đứng thứ năm trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước lớn nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thiên Vương tinh.

  • D.

    Hỏa tinh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mộc tinh là hành tinh đứng thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Câu 18 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bản đồ các nước châu Á, dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc (đi lên)

=> Xác định được Việt Nam có vị trí nằm ở phía đông nam của châu Á

Câu 19 :

Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện

  • A.

    Ranh giới của một tỉnh

  • B.

    Lãnh thổ của một nước

  • C.

    Các sân bay, bến cảng

  • D.

    Các mỏ khoáng sản

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Kí hiệu diện tích có khả năng thể hiện vùng phân bố của đối tượng trên bản đồ (bao phủ một diện tích nhất định).

=> Kí hiệu diện tích thích hợp để thể hiện diện tích lãnh thổ của một nước.

Câu 20 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.

Câu 21 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.

Câu 22 :

Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy tính từ trong ra?

  • A.

    Thứ sáu

  • B.

    Thứ bảy.

  • C.

    Thứ tư.

  • D.

    Thứ ba

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Trái Đất đứng thứ 3 trong tính khoảng cách xa dần Mặt Trời.

Câu 23 :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu

  • A.

    tượng hình

  • B.

    điểm

  • C.

    đường

  • D.

    diện tích

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện (đặt đúng vị trí phân bố) người ta dùng kí hiệu điểm.

Câu 24 :

Điền từ vào chỗ còn thiếu: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường … nước nhà Việt Nam.”

  • A.

    lịch sử

  • B.

    gấm vóc

  • C.

    nguồn cội

  • D.

    gốc tích

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.”

Câu 25 :

Truyền thuyết Thánh Gióng là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung Bánh chưng, bánh giày để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Truyền thuyết Thánh Gióng  là tư liệu truyền miệng.

Câu 26 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 27 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.

Câu 28 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 29 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C.

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D.

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Ba kiến thức đã học ở lớp 4

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

+ Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

- Còn nội dung bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất sẽ được học ở chương trình lớp 6.

Câu 30 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A.

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B.

    Dân cư Việt Nam.

  • C.

    Kinh tế Việt Nam.

  • D.

    Nước trên Trái Đất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ba kiến thức địa lí đã học ở lớp 5

+ Tự nhiên Việt Nam.

+ Dân cư Việt Nam.

+ Kinh tế Việt Nam.

- Kiến thức Nước trên Trái Đất sẽ được học vào chương trình môn Địa lí lớp 6.

Câu 31 :

Câu chuyện của cô bé Tiu-li Xmít có ý nghĩa gì?

  • A.

    Khám phá nhiều hiện tượng tự nhiên, vùng đất mới lạ.

  • B.

    Hiểu được ý nghĩa của không gian sống.

  • C.

    Vì em có thể tự mình giải thích được các hiện tượng tự nhiên.

  • D.

    Vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Năm 2004, một trận sóng thần khủng khiếp khiến hơn 100 000 người thiệt mạng ở các nước Nam Á. Khi đang dạo chơi trên bãi biển, Tiu-li phát hiện ra những thay đổi kì lạ trên bãi biển và bài học về thảm họa sóng thần trong giờ Địa lí đã lóe lên trong đầu cô bé. Câu chuyện này cho thấy được vai trò quan trọng của việc nắm chắc các kiến thức và kĩ năng địa lí để ứng dụng vào cuộc sống.

Câu 32 :

Cho bản đồ hướng di chuyển của cơn bão Doksuri đổ bộ vào nước ta:

Bão Doksuri di chuyển vào nước ta theo hướng

  • A.

    Tây Bắc.

  • B.

    Đông Nam.

  • C.

    Tây.

  • D.

    Bắc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: đầu phía trên của kinh tuyến là hướng bắc, đầubên trái của vĩ tuyến là hướng tây.

=> Quan sát bản đồ kết hợp hình mũi tên chỉ các phương hướng ở trên: bão Doksuri di chuyển ở giữa hướng bắc và hướng tây.

=> Như vậy, bão di chuyển vào nước ta theo hướng tây bắc.

Câu 33 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát các đường đồng mức ở hình vẽ trên: - Sườn phía tây các đường đồng mức có khoảng cách gần nhau thể hiện địa hình có sườn dốc.

- Sườn phía đông các đường đồng mức có khoảng cách cách xa nhau thể hiện địa hình có sườn thoải.

=> Như vậy, ngọn núi trên có đặc điểm sườn tây dốc, sườn đông thoải.

Câu 34 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng chú giải thể hiện trên bản đồ, để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên người ta chủ yếu sử dụng phương pháp phân tầng màu.

Câu 35 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).

Câu 36 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66 0 33

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông nên các địa điểm ở phía Đông sẽ lần lượt được chiếu sáng sớm hơn các địa điểm ở phía Tây (có ngày đến sớm hơn), vì vậy giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ ở khu vực phía Tây.

Ví dụ: Việt Nam (nằm ở bán cầu Đông) đang là giữa trưa thì ở Niu –Iooc (Mĩ - ở bán cầu Tây) đang là nửa đêm (chênh nhau 12 múi giờ).

Câu 37 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở bán cầu Nam, do chịu tác động của lực Côriôlit  => các vật thể chuyển động sẽ bị lệch trái. Do vậy, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành gió Đông Nam.

Câu 38 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 39 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

=> Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.

Câu 40 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

    9 giờ

  • D.

    12 giờ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ.

- Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

=> Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 +  số múi giờ chênh lệch

= 4 giờ + 7 giờ = 11 giờ cùng ngày.

=> Khi Luân Đôn đang là 4 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 6 đề số 2 sách Cánh diều có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Cánh Diều - Đề số 5
Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lí 6 sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết