Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 7 mới
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 7 mới
Đề bài
A – USE OF LANGUAGE.
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1 . A. ch arity B. ch emistry C. ch emical D. me ch anic
2. A. h e lp B. b e nefit C. e lderly D. pr e fer
3 . A. prov i de B. indiv i dual C. s i tuation D. ch i ldren
4 . A. t u tor B. st u dent C. u niversity D. disc uss
II. Choose the correct answers.
1 . We should follow the activities from doctors and health ______ in order to keep fit.
A. managers B. workers C. people D. experts
2 . Let’s help the street children because they have bad _______.
A. live B. living conditions C. ways of life D. earnings
3 . They have decided to ride to work _______ it is good for their health and the environment.
A. so B. but C. although D. because
4 . Our school has a programme to _______ children from poor families in Ho Chi Minh City.
A. ask B. offer C. tutor D. volunteer
5 . Americans _______ the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
A. have had B. has had C. had D. to have
6 . Traditional volunteer activities include _______ money for people in need, cooking and giving food.
A. rising B. raising C. getting D. taking
7. Junk foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to ______.
A. fever B. allergy C. obesity D. stomachache
8. Lack of vitamin E can cause skin diseases and ______.
A. tired B. tiring C. tiredness D. tireless
9. If you choose sewing as your hobby, you will ________ your own clothes.
A. get B. do C. take D. make
10. My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is ________.
A. dangerous B. danger C. in danger D. endangered
III . Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple .
1. I (meet) ………………………………………. Robert at the supermarket this morning.
2 . Nancy (be)……………………………………. to Viet Nam several times.
3 . I (not see) ……………………………………….. your brother yet.
4 . When (your father/ give up) ……………………………………….. smoking?
5. I ………………………………………. (be) in London when I was a child.
B – READING.
I. Read the passage, and then decide whether the statements are true (T) or false (F).
After school Susan goes home to do her model-making. She loves making models. She started about a year ago. She needs about two weeks to make a model. Then she puts it on the shelf in her bedroom. She has about twenty models now. She thinks she will need to get another shelf soon. Last term she tried to start a club for model-making at school but the teachers and other children weren’t interested. She thinks she has a lot of fun anyway.
1. Susan makes models when she stays at school.
2. She has made her models for about one year.
3. It takes her two weeks to make two models.
4. She will need another shelf for her models soon.
5. Susan tried to start a club for model making and the teachers and other children were interested in it very much.
II. Read the passage and answer the questions.
We send young people of different nationalities on expeditions around the world. Our volunteers get the chance to work with local people to learn about different cultures.
There are ten expeditions every year. Each expedition lasts for ten weeks and takes 150 volunteers. They go to countries such as Chile. Namibia, Mongolia and Viet Nam. Some of our volunteers work with local people to provide facilities, for example, building schools. Others work in national parks or help scientists to do environmental research.
These adventurous, young people come from all over the world. To become a volunteer, you have to be between 17 and 25; you have to speak some English and you also have to be enthusiastic, flexible and hard-working members of a team.
1. Who goes on the expedition ? (cuộc thám hiểm) …….…………………………………….
2. How many expeditions are there every year? …………………………………………………
3. How long does each expedition last? ………………………………………………..
C – WRITING.
I. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one.
1. It took me three hours to make this pottery jug.
I spent ………………………………………………..…………………………………………………
2. The last time I read this book was three months ago.
I haven't………………………………………………..………………………………………………….
3. My house is the oldest house on the street.
No houses………………………………………………..………………………………………………..
II. Make meaningful sentences using the words given.
1. I/ give/ you/ something/ relieve/ pain.
____________________________________________________
2. You/ shouldn’t/ eat/ too much/ oily food/ chips.
____________________________________________________
3. If/ you/ put on/ weight/ quickly/ you/ eat less/ eat/ healthily.
____________________________________________________
4. Green Summer/organize/ first time/ in 1997.
____________________________________________________
Lời giải chi tiết
A.
I.
1. A |
2. D |
3. A |
4. D |
II.
1. D |
2. B |
3. D |
4. C |
5. A |
6. B |
7. C |
8. C |
9. D |
10. A |
III.
1. have met
2. has been
3. haven’t seen
4. did your father give up
5. was
B.
I.
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
II.
1. You people go on the expedition.
2. There are ten expeditions every year.
3. Each expedition lasts for ten weeks .
C.
I.
1. three hours making this pottery jug.
2. read this book for three months.
3. are older than my house on the street.
II.
1. I will give you something to relieve pain.
2. You shouldn’t eat too much oily food like chips.
3. If you put on weight quickly, you should eat less and eat healthily.
4. Green Summer was organized the first time in 1997.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
I.
1. A
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A . ch arity /ˈtʃærəti/ B. ch emistry /ˈkemɪstri/
C. ch emical /ˈkemɪkl/ D. me ch anic /məˈkænɪk/
Phương án A phần được gạch chân phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/
Chọn A.
2. D
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. h e lp /help/ B. b e nefit /ˈbenɪfɪt/
C. e lderly /ˈeldəli/ D. pr e fer/prɪˈfɜː(r)/
Phương án D phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/
Chọn D.
3. A
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. prov i de /prəˈvaɪd/ B. indiv i dual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/
C. s i tuation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ D. ch i ldren /ˈtʃɪldrən/
Phương án A phần được gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là/ɪ/
Chọn A.
4. D
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. t u tor /ˈtjuːtə(r)/ B. st u dent /ˈstjuːdnt/
C. u niversity /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ D. d isc uss /dɪˈskʌs/
Phương án D phần được gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /juː/
Chọn D.
II.
1. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
manager (n): quản lý worker (n): công nhân
people (n): mọi người expert (n): chuyên gia
Tạm dịch: Chúng ta nên tuân theo các hoạt động từ bác sĩ và các chuyên gia sức khỏe để giữ dáng.
Chọn D.
2. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
live (v): sống living condition s (n): điều kiện sống
ways of life (n): cách sống earnings (n): thu nhập
Tạm dịch: Hãy giúp đỡ trẻ em đường phố vì chúng có điều kiện sống tệ.
Chọn B.
3. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so + S + V: vậy nên… B. but + S +V: nhưng…
C. although + S + V: mặc dù D. because + S + V: bởi vì…
2 mệnh đề màn ý nghĩa nguyên nhân – kết quả => dùng “because”
Tạm dịch: Họ đã quyết định đạp xe đi làm bởi vì nó tốt cho sức khỏe và môi trường.
Chọn D.
4.C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ask (v): yêu cầu, đòi hỏi B. offer (n): đề nghị
C. tutor (v): gia sư, dạy kèm D. volunteer (v): tình nguyện
Tạm dịch: Trường học của chúng tôi có một chương trình để dạy kèm trẻ em từ những gia đình nghèo ở thành phố Hồ Chí Minh.
Chọn C.
5. A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “since” – kể từ khi
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2.
Tạm dịch: Người Mỹ đã có truyền thống làm việc tình nguyện và giúp đỡ nhau từ những ngày đầu của đất nước.
Chọn A.
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: raise money: gây quỹ
Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm gây quỹ cho những người cần , nấu và phát đồ ăn.
Chọn B.
7. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fever (n): ốm B. allergy (n): dị ứng
C. obesity (n): béo phì D. stomachache (n): đau bụng
Tạm dịch: Thức ăn nhanh có hàm lượng chất béo, natri và đường cao cái mà có thể dẫn đến béo phì.
Chọn C.
8. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước “and” là danh từ “skin diseases” => chỗ trống cần điền danh từ
A. tired (adj): mệt mỏi B. tiring (adj): mệt mỏi
C. tiredness (n): sự mệt mỏi D. tiredless (adj): không mệt mỏi
Tạm dịch: Thiếu vitamin E có thể gây ra bệnh về da và sự mệt mỏi.
Chọn C.
9. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: make clothes: làm ra quần áo
Tạm dịch: Nếu bạn chọn may vá như sở thích của mình, bạn sẽ làm ra quần áo cho chính bạn.
Chọn D.
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dangerous (adj): nguy hiểm B. danger (n): sự nguy hiểm
C. in danger : gặp nguy hiểm D. endangered (adj): nguy cơ tuyệt chủng
Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó nguy hiểm.
Chọn A.
III.
1. have met
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả. Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Tôi đã gặp Robert ở siêu thị sáng nay.
Đáp án: have met
2. has been
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả. Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Nancy đã đến Việt Nam một vài lần.
Đáp án: has been
3. haven’t seen
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + yet.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa gặp anh trai mình.
Đáp án: haven’t seen
4. did your father give up
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc câu hỏi: Wh/H + did + S + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Bố của bạn bỏ hút thuốc khi nào?
Đáp án: did your father give up
5. was
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were …
Tạm dịch: Tôi đã ở London khi tôi còn nhỏ.
Đáp án: was
B.
I.
1. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Susan làm mô hình khi cô ấy ở trường học.
Thông tin: After school Susan goes home to do her model-making.
Tạm dịch: Sau giờ học Susan về nhà để làm mô hình của mình.
Chọn F.
2. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cô ấy đã làm mô hình của mình được 1 năm.
Thông tin: She started about a year ago.
Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu khoảng 1 năm trước.
Chọn T.
3. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nó tốn của cô ấy 2 tuần để làm 2 mô hình.
Thông tin: She needs about two weeks to make a model.
Tạm dịch: Cô ấy cần khoảng hai tuần để làm mô hình
Chọn F.
4. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cô ấy sẽ cần một cái giá để đồ khác cho những mô hình của cô ấy sớm.
Thông tin: She thinks she will need to get another shelf soon.
Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ cần một kệ khác sớm.
Chọn T.
5. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Susan đã cố gắng bắt đầu một câu lạc bộ làm mô hình và các giáo viên và các đứa trẻ khác rất hứng thú với nó.
Thông tin: Last term she tried to start a club for model-making at school but the teachers and other children weren’t interested.
Tạm dịch: Học kỳ trước, cô ấy đã cố gắng thành lập một câu lạc bộ làm mô hình ở trường nhưng các giáo viên và những đứa trẻ khác không hứng thú.
Chọn F.
Dịch đoạn văn:
Sau giờ học Susan về nhà để làm mô hình của mình. Cô ấy rất thích làm mô hình . Cô ấy bắt đầu khoảng một năm trước. Cô ấy cần khoảng hai tuần để làm mô hình . Sau đó cô ấy đặt nó trên giá trong phòng ngủ của mình. Cô ấy có khoảng 20 mô hình bây giờ. Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ cần một kệ khác sớm. Học kỳ trước, cô ấy đã cố gắng thành lập một câu lạc bộ làm mô hình ở trường nhưng các giáo viên và những đứa trẻ khác không hứng thú. Cô ấy nghĩ dù sao thì cô ấy cũng có rất nhiều niềm vui.
II.
1. You people go on the expedition.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ai tham gia các cuộc thám hiểm?
Thông tin: We send young people of different nationalities on expeditions around the world.
Tạm dịch: Chúng tôi gửi những người trẻ tuổi thuộc các quốc tịch khác nhau đi thám hiểm khắp thế giới.
Đáp án: You people go on the expedition.
2. There are ten expeditions very year.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu cuộc thám hiểm hàng năm?
Thông tin: There are ten expeditions e very year.
Tạm dịch: Có mười cuộc thám hiểm mỗi năm.
Đáp án: There are ten expeditions very year.
3. Each expedition lasts for ten weeks .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài bao lâu?
Thông tin: Each expedition lasts for ten weeks and takes 150 volunteers.
Tạm dịch: Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài trong mười tuần và cần 150 tình nguyện viên.
Đáp án: Each expedition lasts for ten weeks .
Dịch đoạn văn:
Chúng tôi gửi những người trẻ tuổi thuộc các quốc tịch khác nhau đi thám hiểm khắp thế giới. Các tình nguyện viên của chúng tôi có cơ hội làm việc với người dân địa phương để tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau.
Có mười cuộc thám hiểm mỗi năm. Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài trong mười tuần và cần 150 tình nguyện viên. Họ đến các nước như Chile. Namibia, Mông Cổ và Việt Nam. Một số tình nguyện viên của chúng tôi làm việc với người dân địa phương để cung cấp cơ sở vật chất, chẳng hạn như xây dựng trường học. Những người khác làm việc trong các công viên quốc gia hoặc giúp các nhà khoa học nghiên cứu môi trường.
Những người trẻ tuổi, thích phiêu lưu này đến từ khắp nơi trên thế giới. Để trở thành tình nguyện viên, bạn phải từ 17 đến 25 tuổi; bạn phải nói được một chút tiếng Anh và bạn cũng phải là thành viên nhiệt tình, linh hoạt và chăm chỉ của một nhóm.
C.
I.
1. three hours making this pottery jug.
Kiến thức: Cấu trúc với “take” và “spend”
Giải thích:
take somebody time to do sth: tốn thời gian của ai để làm gì = S + spend time doing sth: ai đó dành thời gian làm gì
Tạm dịch: Nó đã tốn tốn của tôi 3 giờ để làm chiếc bình gốm này.
= Tôi đã dành 3 giờ làm chiếc bình gốm này.
Đáp án: three hours making this pottery jug.
2. read this book for three months.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
The last time + V_quá khứ đơn + was + … ago.
= S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đọc cuốn sách này là 3 tháng trước.
= Tôi chưa đọc cuốn sách này được 3 tháng rồi.
Đáp án: read this book for three months.
3. are older than my house on the street.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj +er + than +S2
Tạm dịch: Nhà tôi là căn nhà cổ nhất trên phố.
= Không căn nhà nào cổ hơn nhà tôi trên phố.
Đáp án: are older than my house on the street.
II.
1. I will give you something to relieve pain.
Kiến thức: Tương lai đơn
Giải thích:
Cách dùng: diễn tả lời mời, đề nghị, lời hứa, quyết định tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể
Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho bạn cái gì đó để giảm đau.
Đáp án: I will give you something to relieve pain.
2. You shouldn’t eat too much oily food like chips.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
S + shouldn’t + V_nguyên thể: ai đó không nên làm gì
Tạm dịch: Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn dầu mỡ như khoai tây chiên.
Đáp án: You shouldn’t eat too much oily food like chips.
3. If you put on weight quickly, you should eat less and eat healthily.
Kiến thức: Câu đưa ra lời khuyên
Giải thích:
put on weight: tăng cân
eat less: ăn ít hơn
Tạm dịch: Nếu bạn tăng cân một cách nhanh chóng, bạn nên ăn ít hơn và ăn một cách lành mạnh.
Đáp án: If you put on weight quickly, you should eat less and eat healthily.
4. Green Summer was organized the first time in 1997.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “in 1997” – vào năm 1997 – năm trong quá khứ
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + V_ed/ bqt.
Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V_ed/ bqt
Tạm dịch: Mùa hè xanh đã được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1997.
Đáp án: Green Summer was organized the first time in 1997.
Nguồn: Sưu tầm